Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Viên nén Langitax 15 Usarichpharm phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Usarichpharm

Viên nén Langitax 15 Usarichpharm phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (2 vỉ x 7 viên)

000294620 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ- NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM USARICHPHARM - VIỆT NAM

Số đăng ký

VD-28999-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Langitax 15mg của Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú – Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm, có thành phần chính là rivaroxaban 15mg.

Thuốc được chỉ định làm giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi, giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi sau 6 tháng điều trị, dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

Langitax 15mg được đóng gói trong hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Langitax 15 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Langitax 15

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rivaroxaban

15mg

Công dụng của Langitax 15

Chỉ định

Thuốc Langitax 15mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Điều trị tắc mạch phổi.
  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi sau 6 tháng điều trị.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng

Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa mà không cần 1 đồng yếu tố (như antithrombin III). Rivaroxaban ức chế hoạt động của prothrombinase và yếu tố Xa tự do. Rivaroxaban không có tác dụng trực tiếp lên sự kết tập tiểu cầu, nhưng ức chế gián tiếp sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi thrombin bằng con đường ức chế tạo thrombin.

Tác dụng dược lực

Sự ức chế hoạt tính yếu tố Xa phụ thuộc liều của rivaroxaban đã được quan sát thấy trên người. Thời gian prothrombin (PT) bị ảnh hưởng theo liều rivaroxaban sử dụng có tương quan chặt chẽ với nồng độ huyết tương nếu dùng neoplastin để thử. Thời gian hoạt hóa một phần thromboplastin (aPTT) và HepTest cũng bị kéo dài phụ thuộc vào liều dùng; tuy nhiên không khuyến cáo sử dụng các chỉ số này để đánh giá tác dụng dược lực của rivaroxaban. Hoạt tính đối kháng yếu tố Xa cũng bị ảnh hưởng bởi rivaroxaban. Không cần phải theo dõi các tham số đông máu trong quá trình điều trị với rivaroxaban.

Dược động học

Hấp thu

Sinh khả dụng của rivaroxaban phụ thuộc liều dùng. Ở liều 10mg, sinh khả dụng đường uống khoảng 80 – 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ở liều 20 mg với bữa ăn không chất béo, sinh khả dụng khoảng 66%. Sự gắn kết với thức ăn làm tăng sinh khả dụng của liều 20mg (AUC trung bình tăng khoảng 39% và Cmax tăng khoảng 76% khi dùng chung với thức ăn).

Tmax của rivaroxaban là 2 – 4 giờ sau dùng thuốc. Dược động học của rivaroxaban không bị ảnh hưởng bởi các thuốc làm thay đổi pH dạ dày.

Phân bố

Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương (92 – 95%), chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trên người khỏe mạnh khoảng 50 lít.

Chuyển hóa

Khoảng 51% liều rivaroxaban uống vào được thu hồi dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu (30%) và phân (21%), phần còn lại dưới dạng không đổi. Sự oxy hóa xúc tác bởi CYP3A4/5 và CYP2J2 và sự thủy phân là các con đường chính của quá trình sinh chuyển hóa.

Thải trừ

Khoảng 2/3 liều rivaroxaban được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua phân và nước tiểu, 1/3 liều còn lại được thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng không đổi trong nước tiểu, chủ yếu qua bài tiết tích cực ở thận.

Rivaroxaban là chất nền của protein vận chuyển P – gp và protein đối kháng ung thư vú (BCRP). Ái lực của rivaroxaban với các protein vận chuyển chưa rõ. Rivaroxaban có độ thanh thải chậm (khoảng 10 lit/giờ). Thời gian bán hủy của rivaroxaban khoảng 5 – 9 giờ ở người trẻ, khỏe mạnh và từ 11 – 13 giờ ở người cao tuổi.

Cách dùng Langitax 15

Cách dùng

Không được nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.

Liều dùng

Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim

  • CrCl > 50 ml/phút: 20 mg/lần/ngày lúc ăn tối.

  • CrCl 15 – 50 ml/phút: 15 mg/lần/ngày lúc ăn tối.

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi

15 mg/lần x 2 lần/ngày trong 21 ngày. Sau đó dùng liều 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.

Giảm nguy cơ tái phát huyết tĩnh thạch sâu và tắc mạch phổi

20 mg/lần/ngày.

Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng

  • Thay khớp háng: 10 mg/lần/ngày trong 35 ngày.

  • Thay khớp gối: 10 mg/lần/ngày trong 12 ngày.

Bệnh nhân đang dùng warfarin khi chuyển sang rivaroxaban phải ngưng warfarin và bắt đầu rivaroxaban ngay sau khi chỉ số INR dưới 3,0 để tránh thời kỳ kháng đông không đầy đủ.

Với bệnh nhân đang dùng 1 thuốc chống đông máu khác warfarin (heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc thuốc chống đông đường uống không warfarin), bắt đầu rivaroxaban 0 – 2 giờ trước liều buổi tối theo lịch tiếp theo của thuốc và bỏ liều của các thuốc chống đông máu khác. Đối với heparin không phân đoạn tiêm truyền liên tục, dừng truyền và bắt đầu ngay rivaroxaban.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều rivaroxaban có thể dẫn đến xuất huyết. Ngừng rivaroxaban và dùng các biện pháp điều trị thích hợp nếu biến chứng chảy máu liên quan với quá liều xảy ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho rivaroxaban.

Nồng độ rivaroxaban trong máu không tăng thêm khi dùng liều > 50mg do hạn chế về hấp thu. Có thể sử dụng than hoạt để làm giảm hấp thu trong trường hợp quá liều rivaroxaban.

Do sự gắn kết mạnh của rivaroxaban với protein huyết tương, việc thẩm tách không được khuyến cáo. Sử dụng các sản phẩm huyết tương có thể đảo ngược thông số chống đông in vitro.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Langitax 15mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: Đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, đau răng, xuất huyết sau phúc mạc.

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu. 

  • Cơ xương khớp: Đau lưng, viêm xương khớp, đau đầu chi, co cơ.

  • Hô hấp: Đau hầu họng.

  • Chấn thương, ngộ độc và biến chứng sau thủ thuật: Vết thương tiết dịch.

  • Thần kinh: Ngất, xuất huyết não, tụ máu ngoài màng cứng, liệt nửa người.

  • Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, hội chứng Stevens – Johnson.

  • Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

  • Gan mật: Vàng da, ứ mật, viêm gan, tổn thương tế bào gan.

  • Miễn dịch: Quá mẫn, sốc phản vệ, phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Langitax 15mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang chảy máu bệnh lý hoặc có nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.

  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

  • Bệnh nhân suy gan vừa đến nặng hoặc có bất kỳ bệnh gan nào liên quan đến rối loạn đông máu.

  • Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Ngưng sử dụng sớm thuốc chống đông đường uống (rivaroxaban…) làm tăng nguy cơ huyết khối. Tăng tỷ lệ đột quỵ đã được quan sát trong quá trình chuyển đổi từ rivaroxaban sang warfarin trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân rung nhĩ. Nếu ngưng sử dụng rivaroxaban vì một lý do nào khác ngoài chảy máu hoặc hoàn thành liệu trình điều trị, cần xem xét sử dụng một thuốc chống đông khác.

Bệnh nhân dùng rivaroxaban cần được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Thận trọng và theo dõi  kỹ dấu hiệu và triệu chứng xuất huyết, thiếu máu sau khi bắt đầu điều trị ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ chảy máu như rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải, tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được, bệnh đường tiêu hóa mà không có vết loét đang hoạt động có tiềm năng gây chảy máu (bệnh viêm đường ruột, viêm thực quản, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản), bệnh lý võng mạc mạch máu, giãn phế quản hay tiền sử xuất huyết phổi. Cần tìm ra vị trí chảy máu nếu thấy sự giảm hemoglobin hay huyết áp không giải thích được.

Ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút), nồng độ rivaroxaban có thể tăng đáng kể gây tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng rivaroxaban cho bệnh nhân có CrCl < 15 ml/phút. Quan sát chặt và đánh giá kịp thời bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng mất máu ở bệnh nhân có CrCl 15 – 20 ml/phút khi dùng thuốc.

Ngưng rivaroxaban ở bệnh nhân suy thận cấp. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận vừa (CrCl 30 – 40 ml/phút) có sử dụng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban.

Không khuyến cáo dùng rivaroxaban ở bệnh nhân có van tim giả do an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu.

Rivaroxaban không được khuyến cáo thay thế cho heparin không phân đoạn ở những bệnh nhân thuyên tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc bệnh nhân cần làm tan huyết khối hoặc mở phổi vì an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.

Gây tê tủy sống (ngoài màng cứng/tủy sống):

Khi tiến hành gây tê tủy sống (ngoài màng cứng/ tủy sống) hoặc chọc dò tủy sống ở bệnh nhân có sử dụng thuốc chống huyết khối để dự phòng biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch sẽ có nguy cơ bị khối máu tụ ở tủy sống hoặc ngoài màng cứng dẫn tới liệt kéo dài. Nguy cơ của các biến chứng này thậm chí còn tăng lên khi đặt catheter ngoài màng cứng hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng tới sự cầm máu.

Nguy cơ cũng tăng lên khi bị chấn thương hoặc chọc dò tủy sống ngoài màng cứng lặp lại.

Cần thường xuyên theo dõi những dấu hiệu, triệu chứng suy giảm thần kinh (tê hoặc yếu chân, rối loạn chức năng bàng quang và đại tràng) để chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi gây tê tủy sống ở bệnh nhân có dùng thuốc chống đông hoặc phải dùng thuốc chống đông để ngăn ngừa huyết khối. Không được rút catheter ngoài màng cứng sớm hơn 18 giờ kể từ lần cuối cùng dùng rivaroxaban. Không sử dụng rivaroxaban sớm hơn 6 giờ sau khi rút catheter. Nếu xảy ra tổn thương do chọc, cần trì hoãn việc sử dụng rivaroxaban tới 24 giờ sau.

Thận trọng ở người cao tuổi vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ngất và chóng mặt đã được báo cáo và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Bệnh nhân gặp những tác dụng ngoại ý này không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Phân loại C thai kỳ theo FDA.

Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của rivaroxaban trên phụ nữ có thai. In vivo, rivaroxaban qua được hàng rào nhau thai. Vì vậy chống chỉ định dùng rivaroxaban trong suốt thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của rivaroxaban trên phụ nữ cho con bú. In vivo, rivaroxaban bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy chỉ sử dụng rivaroxaban khi ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Các loại thuốc cảm ứng P – gp và CYP3A4 (rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, St. John’s Wort) làm giảm nồng độ rivaroxaban trong máu dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.

Các loại thuốc ức chế P – gp và CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, lopinavir/ritonavir, indinavir, clarithromycin, erythromycin) làm tăng nồng độ rivaroxaban trong máu, có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.

Thuốc chống đông: Trong một nghiên cứu tương tác thuốc, liều duy nhất enoxaparin (4 mg tiêm dưới da) và rivaroxaban (10mg) được dùng đồng thời dẫn đến tăng hiệu ứng đối kháng yếu tố Xa. Trong một nghiên cứu khác, liều duy nhất warfarin (15mg) và rivaroxaban (5 mg) dẫn đến tăng hiệu ứng ức chế yếu tố Xa và PT. Enoxaparin và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của rivaroxaban.

Sử dụng đồng thời aspirin (liều 100mg hoặc ít hơn) trong giai đoạn mù đôi được xác định là một yếu tố nguy cơ độc lập gây chảy máu nặng. Nguy cơ chảy máu tăng khi NSAID được sử dụng đồng thời với rivaroxaban. Không thấy tương tác dược động hoặc dược lực khi dùng liều duy nhất naproxen hoặc aspirin với rivaroxaban.

Dùng đồng thời clopidogrel với rivaroxaban có thể làm tăng thời gian chảy máu đến 2 lần so với dùng đơn lẻ từng thuốc. Không có thay đổi về dược động học của mỗi thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CD

    Chị Dung

    bn 1 hộp
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào Chị Dung,

      Dạ sản phẩm có giá 511,000 ₫ / Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nam

    lẻ 1 vỉ giá mấy b
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Nam,
      Dạ sản phẩm có giá 255,500 ₫/ vỉ
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0339xxxxxx

    0339xxxxxx
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0339xxxxxx

    uốn như thế nào ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn,

      Dạ sản phẩm có khuyến cáo cách dùng là không được nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc, nên dùng thuốc cùng với thức ăn, tuy nhiên sản phẩm nằm trong danh mục thuốc kê đơn được sử dụng theo toa và chỉ định của bác sĩ, trong trường hợp của bạn, mình có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để được thăm khám và điều trị theo liệu trình ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Cô Tư

    Ở LC 422 Cách mạng tháng tám có langitax 10 không? Giá bao nhiêu?
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào cô Tư,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống, có giá 511,000 đồng/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận