Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Số đăng ký | VD-22741-15 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Nhà sản xuất | DANAPHA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Lepigin 25mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Danapha chứa hoạt chất Clozapin có tác dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt mãn tính năng tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Lepigin 25mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thuốc Lepigin 25mg chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt mãn tính năng tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường).
Clozapin là thuốc nhóm Dibenzodiazepin, có tác động kháng tâm thần mạnh, có hiệu lực đồng thời trên các triệu chứng hưng cảm và trầm cảm.
Clozapin có các đặc tính là hiếm khi gây tác dụng ngoại tháp và không làm tăng đáng kể prolactin huyết.
Clozapin gây an thần nhanh và mạnh.
Clozapin khác với những thuốc an thần kinh cổ điển: Theo các khảo sát trên súc vật, clozapin không gây chứng giữ nguyên thế và không ức chế hành vi lặp lại điệu bộ, lời nói như khi điều trị bằng apomorphin. Ngoài tác động ức chế thụ thể dopaminergic (D1 cũng như D2), clozapin còn có tác động đối kháng trên thụ thể 5-HT2 và có tác động kháng cholinergic và hủy noradrenalin mạnh.
Sau khi uống thuốc, clozapin hầu như được hấp thu hoàn toàn (90-95%), và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Clozapin đạt khoảng 1-6 giờ sau khi uống, liên kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Sinh khả dụng tuyệt đối của Clozapin khoảng 55%. Clozapin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu là oxi hóa và khử methyl ở vị trí N.
Thời gian bán hủy dao động, trung bình khoảng 12 giờ sau khi dùng liều duy nhất. 50% hoạt chất được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa theo nước tiểu và 40% được đào thải qua một
Các thông số dược động học thay đổi theo từng cá nhân.
Thuốc Lepigin 25mg dùng đường uống.
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình:
Liều khởi đầu: 25mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25-50mg/ ngày, để đạt đến liều 300 mg/ ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
Liều trung bình: 300 - 450 mg/ ngày. Chia làm nhiều lần.
Liều tối đa: 600-900 mg/ ngày
Liều duy trì: 150-300 mg/ ngày.
Ngưng điều trị: Giảm liều từ từ trong 1-2 tuần.
Dùng thuốc lại: Như liều khởi đầu.
Dùng thuốc lại trên bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5 mg x 1-2 lần trong ngày đầu tiên, sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với lần dùng đầu tiên.
Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapin: Ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần, sau khi ngừng được 24 giờ, bắt đầu dùng thuốc theo cách trên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nhiều trường hợp tử vong được ghi nhận khi dùng liều quá 2000 mg. Tuy nhiên cũng có trường hợp dung nạp được với liều trên 4000 mg.
Triệu chứng: Tăng cường tác dụng kháng cholinergic và an thần, co giật, tăng tiết nước bọt, giãn đồng tử, rối loạn thị giác, lú lẫn, kích động, mê sảng, tăng phản xạ, hôn mê, hạ huyết áp, trụy, nhịp tim nhanh, biểu hiện trầm trọng ở tim (loạn nhịp tim, bloc nhĩ thất, ngoại tâm thu), suy hô hấp.
Điều trị: Rửa ruột, sau đó dùng than hoạt tính trong 6 giờ đầu sau khi phát hiện ngộ độc. Điều trị triệu chứng trong bệnh viện chuyên khoa ít nhất 5 ngày (có thể phản ứng chậm). Theo dõi các dấu hiệu của sự sống, kiểm tra điện giải và cân bằng acid-kiềm. Không dùng adrenalin và các dẫn các dẫn xuất trong điều trị hạ huyết áp (có thể gây tác dụng ngược của adrenalin).
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Lepigin 25mg mà bạn có thể gặp:
Mất bạch cầu hạt, thường xuất hiện trong 18 tuần đầu tiên, có thể phục hồi sau ngưng điều trị, đôi khi đưa đến tử vong, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim); huyết áp cao, biến đổi trên điện tâm đồ; nhịp tim nhanh, loạn nhịp, viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
Táo bón, nôn, mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
Biến đổi điện não đồ (phức mũi-sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp bao gồm run, rẫy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
Một số tác dụng khác: Tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lepigin 25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Do thuốc có thể gây những rối loạn huyết học, cần lưu ý những điểm sau:
Không nên dùng đồng thời Clozapin với các biện pháp có khả năng làm giảm bạch cầu (nhất là các loại thuốc an thần kinh cổ điển hoặc thuốc chống trầm cảm).
Không dùng chung với các loại thuốc an thần kinh tác động chậm (do không có khả năng loại bỏ nhanh chóng ra khỏi cơ thể trong trường hợp bị giảm bạch cầu hạt).
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Clozapin, cần đếm công thức bạch cầu để đảm bảo rằng chỉ những bệnh nhân có công thức bạch cầu bình thường mới được dùng thuốc.
Sau khi bắt đầu điều trị cần đếm công thức bạch cầu mỗi tuần trong 18 tuần, sau đó ít nhất mỗi tháng 1 lần cho đến khi chấm dứt điều trị.
Cần nhắc bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ ở mỗi lần khám bệnh nếu có nhiễm trùng khởi phát hoặc có sốt cao.
Trường hợp nhiễm trùng hoặc nếu bạch cầu dưới 3500/ mm, hoặc giảm đáng kể so với ban đầu, phải kiểm tra ngay việc đếm công thức bạch cầu.
Nếu kết quả xác nhận số bạch cầu dưới 3500/mm và/ hoặc lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở trong khoảng 1500 và 2000/ mm, thì số bạch cầu và số bạch cầu đa nhân trung tính phải được kiểm tra ít nhất 2 lần 1 tuần.
Nếu lượng bạch cầu xuống thấp hơn 3000/ mm và/ hoặc nếu lượng bạch cầu đa nhân trung tính dưới 1500/mm phải ngưng điều trị ngay lập tức và ngưng vĩnh viễn.
Mặc dù đã ngưng clozapin, nếu số bạch cầu tuyệt đối thấp hơn 2000/mm và hoặc lượng bạch cầu trung tính thấp hơn 1000/mm, phải chuyển bệnh nhân đến một bệnh viện chuyên khoa.
Trường hợp ngưng clozapin do giảm bạch cầu theo các tiêu chuẩn trên, không được dùng trở lại.
Một số điểm khác cần thận trọng:
Ở một số bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều ban đầu phải thấp hơn và tăng liều chậm hơn.
Trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể điều trị được bằng clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan.
Khi dùng thuốc có thể bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không.
Có thể bị sốt tạm thời, thường lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu điều trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm bạch cầu. Sốt có thể là một dấu hiệu của sự nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
Người lớn tuổi: Dùng liều ban đầu thấp (12,5 mg, uống 1 lần trong ngày đầu) và tăng liều từng nấc 25 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì clozapin có nguy cơ bị buồn ngủ, nhất là trong thời gian đầu điều trị.
Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì clozapin có nguy cơ bị buồn ngủ, nhất là trong thời gian đầu điều trị.
Lúc có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú: Khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Không dùng đồng thời với các thuốc gây giảm bạch cầu.
Không nên phối hợp:
Cần lưu ý khi phối hợp:
Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương: Dẫn xuất morphin (giảm đau và trị ho), đa số các thuốc kháng histamin H1, Barbiturat, benzodiazepin, clonidin và các thuốc cùng họ: Tăng trầm cảm trung tâm, có thể gây hậu quả nặng, nhất là người lái xe và vận hành máy móc.
Nên thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị hoặc điều trị gần đây bằng benzodiazepine hoặc các thuốc tâm thần khác do tăng nguy cơ trụy có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim trong một vài trường hợp.
Thuốc ức chế men chuyển: Tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropin (thuốc chống trầm cảm imipramine, đa số các thuốc kháng histamin H1, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide): Phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine kiểu gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Wafarin và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương: Có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc khác hoặc của clozapin.
Cimetidin: Tăng nồng độ của clozapin trong huyết tương với tăng tác dụng ngoại ý.
Phenytoin và các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450: Giảm nồng độ clozapin tronng huyết tương, có thể làm xuất hiện các triệu chứng tâm thần.
Lithium và các thuốc an thần kinh khác: Có thể làm tăng nguy cơ hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
Adrenalin và dẫn xuất: Có thể gây tác dụng ngược trên huyết áp động mạch (tăng nguy cơ tụt huyết áp).
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Trần Hà Ái NhiDược sĩ
Chào chị Ban,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiQuang
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Minh HằngDược sĩ
Chào bạn Quang,
Dạ sản phẩm có giá 176,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờimỹ nhung
Hữu ích
Trả lờiChu Thị QuỳnhDược sĩ
Chào bạn Nhung,
Dạ sản phẩm có giá 176,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiUyên
Hữu ích
Trả lờiTrần Hà Ái NhiDược sĩ
Chào bạn Uyên,
Dạ sản phẩm có giá 176,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiChị Hà
Hữu ích
Trả lờiTrần Thu PhươngDược sĩ
Chào chị Hà,
Dạ sản phẩm có giá 176,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiDũng
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Phương LanDược sĩ
Chào bạn Dũng,
Dạ sản phẩm có giá 176,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
c ban
Hữu ích
Trả lời