1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc bổ & vitamin/
  4. Thuốc bổ
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)
Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Hà Nam

Thuốc Linezin 4mg/ml Hà Nam điều trị tình trạng thiếu kẽm (20 ống x 5ml)

000491550 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc bổ

Số đăng ký

893110059323
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Hộp 20 Ống

Thành phần

Kẽm

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HÀ NAM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Linezin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Hà Nam, có thành phần chính là Kẽm. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu kẽm đã được chứng minh lâm sàng mà không thể khắc phục được về mặt dinh dưỡng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Linezin 4mg/ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Linezin 4mg/ml

Thành phần cho 1ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kẽm

4mg

Công dụng của Thuốc Linezin 4mg/ml

Chỉ định

Thuốc Linezi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu tham gia vào nhiều hệ thống enzyme. Thiếu hụt kẽm trầm trọng sẽ gây ra tổn thương da, rụng tóc, tiêu chảy, tăng tính nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và không phát triển được ở trẻ em. Các triệu chứng của sự thiếu hụt ít nghiêm trọng hơn bao gồm cảm nhận không đúng hoặc không có về mùi vị và vết thương lâu lành.

Để điều trị tình trạng thiếu kẽm đã được chứng minh lâm sàng mà không thể khắc phục được về mặt dinh dưỡng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Bổ sung khoáng chất

Mã ATC: A12CB01

Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu tham gia vào nhiều hệ thống enzyme. Thiếu hụt kẽm trầm trọng sẽ gây ra tổn thương da, rụng tóc, tiêu chảy, tăng tính nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và không phát triển được ở trẻ em. Các triệu chứng của sự thiếu hụt ít nghiêm trọng hơn bao gồm cảm nhận không đúng hoặc không có về mùi vị và vết thương lâu lành.

Một số triệu chứng đã được biết đến là do thiếu kẽm. Các thuốc ở đây được dùng để khắc phục tình trạng thiếu kẽm.

Dược động học

Khoảng 10 đến 40% kẽm có trong thức ăn được hấp thu từ ruột. Sự hấp thu xảy ra chủ yếu ở tá tràng và phần trên của ruột non. Tuy nhiên, lượng hấp thu được rất thay đổi và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Chế độ ăn giàu protein làm tăng khả năng hấp thu, trong khi acid phytic, chủ yếu xuất hiện trong các loại đậu và ngũ cốc, ức chế sự hấp thu kẽm bằng cách tạo các phức khó hòa tan và kém hấp thu. Sự hấp thu kẽm cũng có thể bị ức chế bởi cadmi, đồng, calci hoặc sắt. Kẽm được thải trừ chủ yếu qua phân, thải trừ qua thận thấp (0,3 - 0,6 mg mỗi ngày). Nồng độ kẽm trong các mô là rất khác nhau. Kẽm được đánh dấu phóng xạ xuất hiện 40% trong gan và giảm xuống 25% trong 5 ngày. Một số yếu tố, đặc biệt là hormone, ảnh hưởng đến lượng kẽm trong gan. Trong gan, cũng như trong các mô khác, kẽm liên kết với metallothionein. Nồng độ kẽm cao nhất được tìm thấy trong xương, da, tuyến tiền liệt, cơ và tinh trùng.

Cách dùng Thuốc Linezin 4mg/ml

Cách dùng

Thuốc nên được uống khi đói, trước bữa ăn, pha loãng trong nước nếu cần.

Thời gian sử dụng phụ thuộc vào hiệu quả điều trị. Khi sử dụng kẽm thời gian dài, cần theo dõi hàm lượng kẽm và đồng trong máu bằng các chẩn đoán xét nghiệm.

Liều dùng

Trừ khi có chỉ định khác, uống 5 ml (tương đương với 20 mg kẽm) mỗi ngày một lần.

Dự phòng mất nước và suy dinh dưỡng do tiêu chảy:

  • Trẻ < 6 tháng tuổi: 2,5 ml / lần/ ngày (tương đương với 10 mg kẽm/ngày), trong vòng 10 - 14 ngày.
  • Trẻ > 6 tháng tuổi: 2,5 ml x 2 lần/ ngày hoặc 5 ml/lần/ngày (tương đương với 20 mg kẽm/ngày), trong vòng 10 - 14 ngày.

Cho trẻ uống càng sớm càng tốt ngay khi tiêu chảy bắt đầu.

Kẽm sẽ làm rút ngắn thời gian và mức độ trầm trọng của tiêu chảy.

Kẽm rất quan trọng cho hệ thống miễn dịch của trẻ và giúp ngăn chặn những đợt tiêu chảy mới trong vòng 2 - 3 tháng sau điều trị. Kẽm giúp cải thiện sự ngon miệng và tăng trưởng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng quá liều, có vị kim loại trên lưỡi, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn và nôn.

Do hàm lượng kẽm trong thuốc thấp nên việc ngộ độc gần như không thể xảy ra. Trong các bối cảnh khác, nhiễm độc kẽm được quan sát cho thấy các triệu chứng nôn mửa, chóng mặt, đau bụng, lơ mơ, khó phối hợp cử động miệng, sốt và thiếu máu (cuối cùng trong trường hợp ngộ độc mãn tính).

Biện pháp khẩn cấp: Đảm bảo rửa dạ dày được nhanh chóng, có thể dùng nhiều sữa.

Thuốc giải độc: Uống D-penicillamine đã được chứng minh là có hiệu quả. Hơn nữa, cân bằng nước và điện giải nên được kiểm tra và bổ sung nếu cần thiết.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Linezi bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tần suất sau được sử dụng làm cơ sở để đánh giá các tác dụng phụ:

Rất thường gặp: ≥ 1/10;

  • Thường gặp: ≥ 1/100;<1/10;
  • Ít gặp: ≥ 1/1.000; < 1/100;
  • Hiếm gặp: ≥ 1/10.000; <1/1.000;
  • Rất hiếm gặp: < 1/10.000;
  • Không có: Tần suất không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn.

Rối loạn tiêu hóa

Rất hiếm gặp, kẽm gây các rối loạn tiêu hóa dưới dạng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng kích ứng dạ dày. Các triệu chứng này chủ yếu xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường gặp hơn khi thuốc được uống lúc đói hơn là khi dùng trong bữa ăn.

Trong trường hợp này, thuốc nên được dùng trong bữa ăn, nhưng tốt hơn không cùng với thực phẩm có nguồn gốc thực vật.

Sau khi sử dụng thời gian dài, kẽm có thể gây ra sự thiếu hụt đồng.

Báo cáo các tác dụng không mong muốn

Việc báo cáo các tác dụng không mong muốn sau khi thuốc được phê duyệt là rất quan trọng. Nó cho phép tiếp tục theo dõi đánh giá lợi ích/rủi ro của thuốc. Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe được yêu cầu báo cáo bất kỳ tác dụng không mong muốn nào tới Trung tâm DI &ADR Quốc gia. Địa chỉ: 13 - 15 Lê Thánh Tông, Hà Nội. Website: www.canhgiacduoc.org.vn

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Linezin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với kẽm hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Thuốc này có chứa đường. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucrose-isomaltase không nên dùng.
  • Thuốc này có chứa 2,5 g đường trong mỗi 5 ml siro, nên tính đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp ăn kiêng ít đường hoặc bệnh tiểu đường. Nếu dùng kéo dài trên 2 tuần có thể gây hại cho rằng.
  • Thuốc này có chứa 0,375 g glycerin trong mỗi 5 ml siro, dưới ngưỡng (10 g)/ liều “Có thể gây đau đầu, buồn nôn và tiêu chảy”.
  • Thuốc này có chứa 14,4 mg sodium trong mỗi 5 ml siro, dưới 1 mmol (23 mg)/ liều nghĩa là “Không chứa sodium”.
  • Thuốc này có chứa sunset yellow FCF, có thể gây phản ứng dị ứng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Kẽm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Tính an toàn của kẽm đối với thai kỳ ở người vẫn chưa được thiết lập. Kẽm đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Thuốc này chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu có bằng chứng thiếu kẽm.

Tương tác thuốc

Các chất tạo phức như trientine, D-penicillamine, dimercaptopropanesulfonic acid (DMPS), dimercaptosuccinic acid (DMSA), ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA) có thể làm giảm hấp thu hoặc tăng bài tiết kẽm.

Nếu dùng đồng thời kẽm với phosphate, các muối iron, copper và calci thì khả năng hấp thu kẽm có thể bị giảm.

Kẽm có thể ảnh hưởng đến khả dụng của đồng. Lượng kẽm trong máu cao có thể làm giảm sự hấp thu và dự trữ iron.

Kẽm làm giảm sự hấp thu của các tetracycline và các quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin, norfloxacin và ofloxacin). Do đó, nên có khoảng cách ít nhất 3 giờ giữa việc uống kẽm và các loại thuốc kể trên.

Thực phẩm có hàm lượng phytin cao (như các sản phẩm ngũ cốc, các loại đậu, quả hạch) làm giảm sự hấp thu kẽm. Có một số bằng chứng cho thấy cà phê ảnh hưởng đến sự hấp thu kẽm.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Myhemo 305mg Reliv dự phòng thiếu sắt và folic acid (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Myhemo 305mg Reliv dự phòng thiếu sắt và folic acid (3 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thuốc Vitamin C 500mg SPHARM phòng và trị thiếu vitamin C (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Vitamin C 500mg SPHARM phòng và trị thiếu vitamin C (10 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Dung dịch Tot'héma Innothera điều trị thiếu máu do sắt (2 vỉ x 10 ống x 10ml)

Dung dịch Tot'héma Innothera điều trị thiếu máu do sắt (2 vỉ x 10 ống x 10ml)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml

Viên sủi Hasanvit cung cấp các vitamin cho cơ thể (20 viên)

Viên sủi Hasanvit cung cấp các vitamin cho cơ thể (20 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Tuýp 20 Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)