Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc trị bệnh gan |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 12 Vỉ x 5 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MEDISUN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30944-18 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Liverplant là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun có thành phần chính là cao Carduus Marianus, vitamin B1, B2, B5... có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan; mệt mỏi, khó ở, chán ăn do rối loạn chức năng gan. |
Thuốc Liverplant là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Silybum Marianum Dry Fruit Extract | 200mg |
Vitamin B1 | 8mg |
Vitamin B2 | 8mg |
Vitamin B5 | 16mg |
Vitamin B6 | 8mg |
Vitamin PP | 24mg |
Thuốc Liverplant chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Silymarin có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và đồng thời tăng hiệu quả thải độc gan. Tác dụng bảo vệ gan đã được chứng minh không chỉ trong các thử nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như tetraclorur carbon, thioacetamid, D - galactosamin, alcohol ethylic... mà còn trên các tổn thương nặng của gan gây bởi phalloidin, alpha amanitin (độc tố của nấm Amanita phalloides), và Frog virus 3 (FV).
Vitamin B1: Vitamin B, Dạng hoạt tính của Vitamin B, là thiaminpyrophosphat có vai trò một coenzym của decarboxylase, transketolase giúp cho quá trình chuyển hóa pyrurat, a- ketoglutarat thành các aldehyd và acid carboxylic và chuyển hóa pentose trong chu trình hexosemonophosphat. Khi thiếu thiamin nồng độ pyrurat trong máu tăng cao và transketolase trong hồng cầu giảm rõ rệt. Tham gia tổng hợp acetylcholin và khử carboxyl của valin, leucin và isoleucin.
Vitamin B2: Vitamin B, dưới dạng FMN và FAD là coenzym của chừng 20 loại enzym nhur L- acid amin oxidase, glycin oxidase, Acyl-CoA dehydrogenase....Vi vậy, vitamin này có nhiệm vụ trong các phản ứng oxid hóa – khử carbohydrat và acid amin. FMN và FAD có nhiệm vụ thu nhận và chuyển hydrogen rồi biến thành FMNH2 và FADH2 sau đó trở lại dạng oxid hóa nhờ hệ thống cytochrom.
Vitamin B5: Là 1 Vitamin nhóm B tan trong nước, nó là tiền chất của coenzym A và rất cần thiết trong một số chức năng chuyển hóa khác nhau bao gồm chuyển hóa lipid, protein và carbohydrate. Vitamin Bs cũng góp phần trong việc tổng hợp các Steroid, porpyrin, acetylchloline và các chất khác. Là một chất dinh dưỡng cần thiết nhưng vì phân bố rộng rãi đến nổi sự thiếu Vitamin này ở người là không chắc chắn lắm. Sự thiếu Vitamin B5 thường nhận thấy cùng với sự thiếu của những Vitamin nhóm B khác. Thiếu Vitamin B5 xảy ra bởi 1 chế độ ăn không có Acid pantothenic khoảng 10 tuần và cũng xảy ra ở 1 một chế độ dinh dưỡng bán tổng hợp lượng Vitamin thấp kém với chất đối kháng của Vitamin B5 . Nhu cầu của Vitamin này gia tăng khi có những hội chứng rối loạn hấp thu như loét miệng, viêm ruột ...
Vitamin B6 : Trong cơ thể Vitamin B6 bị chuyển hoá thành Pyridoxal- 5-phosphate, một dạng có hoạt tính sinh học của Vitamin B6, chất này đóng vai trò như 1 coenzym hoạt tính trong rất nhiều quá trình chuyển hóa, như chuyển hóa các amino acid, nucleic acid, acid béo chưa no, các carbohydrate, dị hóa glycogen và tổng hợp porphyrin.
Vitamin PP: là 1 vitamin tan trong nước. Dạng có hoạt tính của Vitamin PP là NAD và NADP là coenzym của nhiều enzym xúc tác các phản ứng oxid hóa khử trong hô hấp tế bào. Nó vận chuyển hydrogen và electron từ hệ thống oxid hóa- khử này sang hệ thống oxid hóa- khử khác để cuối cùng cho ra nước và năng lượng dưới dạng ATP. Nếu thiếu Vitamin PP sẻ trở ngại cho việc sinh năng lượng .Ngoài ra còn tham gia chuyển hóa glucid, protid, tạo mỡ tuỳ thuộc apoenzym đặc hiệu mà nó kết hợp.
Silymarin: Đào thải qua mật kéo dài khoảng 24 giờ. Đào thải qua thận thấp, khoảng 3%.
Vitamin B1: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thải trừ hoàn toàn qua đường tiểu. Mỗi ngày có độ 1mg Vitamin B, bị thoái hóa. Đó là nhu cầu tối thiểu ngày của người lớn. Nhu cầu này phụ thuộc vào lượng thức ăn tính ra calo.
Vitamin B2: Vitamin B, dưới dạng FMN và FAD là coenzym của chừng 20 loại enzym nhu L-acid amin oxidase, glycin oxidase, Acyl-CoA dehydrogenase.... Vì vậy, vitamin này có nhiệm vụ trong các phản ứng oxid hóa-khử carbohydrat và acid amin. FMN và FAD có nhiệm vụ thu nhận và chuyển hydrogen rồi biến thành FMNH2 và FADH2 sau đó trở lại dạng oxid hóa nhờ hệ thống cytochrom.
Vitamin B5: Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Có trong tất cả các mô phân, không bị phân hủy trong cơ thể. Đào thải trong cơ thể độ 70%.
Vitamin B6: Hấp thu dễ dàng qua hệ tràng vị. Dù ở dạng nào, chất chuyển hóa không hoạt tính cũng là acid 4 –pyridoxic được thành lập do aldehyd oxidase ở gan. Chất này được đào thải qua nước tiểu nhiều hơn qua phân (57% ). Nhu cầu thay đổi theo lượng protein ăn vào.
Vitamin PP: Hấp thu dễ dàng bằng đường uống. Phân phối trong tất cả các mô và dự trữ ở gan, đào thải qua nước tiểu phần lớn ở dạng dẫn chất metil của nicotinamid. Cách chuyển hoá chủ yếu là thành lập N-metylnicotinamid. Nhu cầu hàng ngày tuỳ thuộc vào số lượng và chất lượng của protein ăn vào.
Thuốc Liverplant dạng viên nang mềm dùng đường uống.
Liều khuyến cáo:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều: quá liều không gây nguy hiểm đến tính mạng. Nhức đầu hoặc tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng quá liều.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Liverplant thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Liverplant chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Trẻ em phải dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
Nếu có phản ứng tăng cảm bất thường, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến Bác sĩ hay Dược sĩ.
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng Silymarin trong thai kỳ và đang cho con bú.
Thuốc có thể đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, choáng phản vệ nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Trân,
Dạ sản phẩm có giá 210.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0978xxxxxx
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phước Nguyên
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Phước Nguyên,
Dạ sản phẩm có giá 210.000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh quân
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào anh quân,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Bin
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào anh Bin,
Dạ sản phẩm Thuốc Liverplant là thuốc tây y có thành phần chính là cao Carduus Marianus, vitamin B1, B2, B5... có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, nhiễm độc gan; mệt mỏi, khó ở, chán ăn do rối loạn chức năng gan.
Nhà thuốc thông tin đến anh ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trân
Hữu ích
Trả lời