Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | BHARAT |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-19354-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Maxezole 40 là viên nén bao tan trong ruột được sản xuất bởi Công ty Bharat Parenterals (Ấn Độ), có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazol. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), phối hợp với kháng sinh thích hợp trong điều trị tận gốc Helicobacter pylori, điều trị loét dạ dày và phòng ngừa loét dạ dày tá tràng khi dùng NSAID và hội chứng Zollinger Ellison. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Maxezole 40 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Thuốc Maxezole 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
Phối hợp với các liệu pháp kháng sinh thích hợp trong điều trị tận gốc Helicobacter pylori:
Bệnh nhân đang điều trị với NSAID:
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Esomeprazole là dạng đồng phân S - của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R - và S - của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.
Esomeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành. Tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Esomeprazole hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 50% sau khi uống liều đơn 20 mg và tăng lên 68% sau khi uống liều lặp lại ngày 1 lần. Esomeprazole được chuyển hoá hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). Esomeprazole thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích luỹ khi dùng 1 lần/ngày. Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc ở dạng uống tương ứng trong huyết tương là khoảng 4,6 mcmol/L.
Các chất chuyển hoá chính của esomeprazole không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày. Khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc Maxezole 40 dùng đường uống.
Toàn bộ viên nên được uống với nước, không nên nhai hay nghiền nát viên.
Người lớn
Liều dùng cho các trường hợp bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
Liều dùng kết hợp với 1 phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
Liều dùng bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID liên tục:
Liều dùng điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
Trẻ em dưới 12 tuổi
Không nên dùng cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.
Người suy chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng vẫn còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng này.
Người suy chức năng gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazole mỗi ngày.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hoá và tình trạng yếu ớt.
Các liều đơn esomeprazole dạng uống 80 mg và dạng tĩnh mạch 100 mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách.
Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Maxezole 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Nhức đầu.
Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Thần kinh: Choáng váng.
Mắt: Nhìn mờ.
Tiêu hoá: Khô miệng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân/da: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng.
Cơ-xương-khớp: Đau cơ.
Gan: Tăng men gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Maxezole 40 chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng esomeprazole có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.
Esomeprazole có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Các phản ứng có hại như chóng mặt (không phổ biến) và mờ mắt (hiếm gặp) đã được báo cáo. Nếu bệnh nhân bị ảnh hưởng không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Nên thận trọng khi kê toa esomeprazole cho phụ nữ có thai.
Người ta chưa biết rằng esomeprazole có tiết ra sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú chưa được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng esomeprazole trong khi cho con bú.
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạy dày. Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.
Esomeprazole ức chế CYP2C19, do vậy khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá qua CYP2C19 như diazepam, imipramine, clomipramine, phenytoin,...nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Phụng,
Dạ sản phẩm có giá 480,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh NHUT
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Nhut,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Đạt Trần
Hữu ích
Thaont135
Chào anh Đạt !
Dạ sản phẩm có giá 16.000 đồng/viên ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT Anh đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Phụng
Hữu ích
Trả lời