Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Quinolon
Thuốc Norfloxacin 400mg Khapharco điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Khapharco

Thuốc Norfloxacin 400mg Khapharco điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (10 vỉ x 10 viên)

005000400 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Quinolon

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

KHAPHARCO

Số đăng ký

VD-24787-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Norfloxacin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà (Khapharco Pharm) có thành phần chính là Norfloxacin được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng và viêm tuyến tiền liệt do các vi khuẩn nhạy cảm.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Norfloxacin 400mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Norfloxacin 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Norfloxacin

400mg

Công dụng của Thuốc Norfloxacin 400mg

Chỉ định

Norfloxacin được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng và viêm tuyến tiền liệt do các vi khuẩn nhạy cảm.

Dược lực học

Phân loại: Norfloxacin là kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon). Norfloxacin ức chế DNA - gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.

Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khi Gram dương và Gram âm.

Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus. Ngoài ra, norfloxacin cũng có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh đường tiết niệu khác như Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus spp. indol durong. Pseudomonas aeruginosa và Streptococcus faecalis.

Norfoxacin cũng diệt Salmonella spp., Shigella spp., Campylobacter spp., Vibrio cholerae và Yersina enterocolitica, và các vi khuẩn có liên quan. Nó còn có tác dụng diệt Neisseria gonorrhoeae (cả các chủng tạo penicilinase hoặc không tạo ra penicilinase).

Chlamydia và các vi khuẩn yểm khi như Bacteroides spp. không nhạy cảm với norfloxacin.

Norfloxacin cũng thường có tác dụng ngay khi vi khuẩn đã kháng với acid nalidixic.

In vitro, norfloxacin ức chế đa số các chủng nhạy cảm gây bệnh ở mắt như Acinetobacter calcoaceticus, Aeromonas hydrophila, Hemophilus influenzae, Staphylococcus aureus. Đa số các chủng Pseudomonas aeruginosa bị ức chế bởi norfloxacin ở nồng độ 4 microgam/ml hoặc thấp hơn. Norfloxacin tác dụng yếu hơn ciprofloxacin chống các chủng gây bệnh nhạy cảm in vitro, và cũng yếu hơn ciprofloxacin trong một số mô hình viêm giác mạc gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa in vivo.

Sự đề kháng đối với norfloxacin truyền qua plasmid chưa được xác định.

Dược động học

Khi dùng liều 200 mg hay 400 mg norfloxacin, trong vòng 1 - 2 giờ nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương tương ứng là 0,8 mglit và 1,5 mg/lit. Norfloxacin được bài tiết theo hai đường: Lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nồng độ thuốc tối đa trong nước tiểu đạt được sau
khi uống thuốc 2 giờ.

Nồng độ diệt khuẩn của thuốc trong nước tiểu được duy trì trong vòng 12 giờ. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 3 - 5 giờ. Đối với những người suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, nửa đời của thuốc trong huyết tương kéo dài gấp đôi (6 - 10 giờ).

Cách dùng Thuốc Norfloxacin 400mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống.

Phải uống norfloxacin 1 giờ trước bữa ăn hay 2 giờ sau bữa ăn với một cốc nước đầy. Trong ngày phải uống nhiều nước để lượng nước tiểu đào thải ít nhất từ 1200 ml đến 1500 ml mỗi ngày ở người lớn.

Liều dùng

Liều điều trị:

Do nguy cơ tạo tinh thể-niệu, không được vượt quá liều thường dùng 400mg/lần, ngày uống 2 lần ở người lớn, chức năng thận bình thường.

Viêm bàng quang cấp và viêm tuyến tiền liệt cấp: 400mg/lần, 2 lần/ngày, trong 7-10 ngày (trong 3 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng ở nữ), hoặc dùng liều trên để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do vi khuẩn nhạy cảm như E.
coli, Klebsiella pneumoniae hoặc Proteus mirabilis.

Nhiễm khuẩn mạn đường tiết niệu dưới tái phát: 400mg, 2 lần/ngày trong 12 tuần; liều có thể giảm xuống 400mg, 1 lần/ngày nếu có đáp ứng thỏa đáng trong 4 tuần đầu.

Viêm tuyến tiền liệt mạn: 400mg, 2 lần/ngày, trong 28 ngày.

Liều trong suy thận: Cần giảm liều. Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 400mg/lần, 1 lần/ngày khi Clcr ≤ 300ml/phút/1,73m2.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Buồn nôn, ỉa chảy, đau đầu, chóng mặt, kéo dài khoảng QT, viêm đại tràng màng giả, đau, viễm gân cơ.

Xử trí:

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với nofloxacin quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:

  • Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
  • Bồi phụ nước và điện giải đầy đủ.
  • Điều trị hỗ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Norfloxacin thường dễ dung nạp, tỷ lệ toàn bộ tác dụng không mong muốn khoảng 3%.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, đau/co cứng cơ bụng.
  • Hệ TKTW. Đau đầu, chóng mặt.
  • Gan: Tăng emzym gan.
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100

  • Thần kinh: Sốt, trạng thái mơ màng.
  • Da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, ngoại ban.
  • Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy, đau bụng, táo bón, chán ăn.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

  • Thần kinh trung ương: Chán ăn, ngủ không yên giấc, trầm cảm, lo lắng, tình trạng kích động, bị kích thích, sảng khoái, mất định hướng, ảo giác.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm đại tràng màng giả.
  • Cơ - xương: Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng norfloxacin và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Norfloxacin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đối với người quá mẫn với norfloxacin hoặc với các chất kháng khuẩn có liên quan về mặt hóa học với quinolon.
  • Người có tiền sử bị viêm gân hoặc đứt gân liên quan đến sử dụng thuốc nhóm quinolon.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Viêm gân hoặc đứt gân đã xảy ra khi dùng kháng sinh nhóm quinolon, ở mọi lứa tuổi, nhưng nguy cơ này tăng lên khi dùng đồng thời với các corticosteroid, người cấy ghép tạng và người bệnh trên 60 tuổi.

Thận trọng với người cao tuổi có giảm chức năng thận, dùng liều bằng 1/2 so với liều của người bình thường.

Phải dùng thận trọng cho các người bệnh bị động kinh hay có tiền sử về các rối loạn thần kinh trung ương.

Nói chung phải dùng thận trọng đối với các người bệnh thiểu năng gan hoặc suy thận nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút; phải giảm liều lượng thuốc và theo dõi sự thanh thải creatinin.

Không nên dùng mọi fluoroquinolon cho trẻ em và thiếu niên. Các thuốc fluoroquinolon và các quinolon khác đã được thông báo gây bệnh khớp ở nhiều loài động vật chưa trưởng thành.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Nói chung việc dùng norfloxacin trong thời gian mang thai chưa thấy có những biểu hiện tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh. Tuy vậy cũng không thể loại trừ nguyên nhân có liên quan đến một số khuyết tật của thai nhi. Không chỉ định norfloxacin cho người mang thai vì có các thuốc khác an toàn hơn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Trong thời gian cho con bú không nên dùng norfloxacin vì có khả năng gây bệnh khớp và ngộ độc nặng cho các trẻ đang bú. Nếu không thay thế được bằng một kháng sinh khác mà người mẹ vẫn phải dùng fluoroquinolon thì nên ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng lên thần kinh trung ương như trầm cảm, lo lắng, tình trạng kích động, sảng khoái, mất định hướng, ảo giác vv... nên không sử dụng norfloxacin cho người lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. 

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)