Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Các loại kháng sinh khác
Thuốc Novofungin 250 Stella điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novofungin 250 Stella điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novofungin 250 Stella điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novofungin 250 Stella điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novofungin 250 Stella điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Novofungin 250 Stella điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (2 vỉ x 10 viên)

0002200351 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các loại kháng sinh khác

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Suy thận cấp, Suy thận mạn, Suy gan, hiệu ứng Antabuse, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-23356-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Novofungin 250mg thành phần chính Metronidazole. Đây là thuốc dùng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amip, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystishominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus, thuốc còn dùng điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí, các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh, điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Thuốc có dạng viên nén bao phim tròn, bao phim màu trắng ngà, hai mặt khum, trơn.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Novofungin 250 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Novofungin 250

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Metronidazole

250mg

Công dụng của Novofungin 250

Chỉ định

Thuốc Novofungin 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amip, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystishominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.

  • Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.

  • Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Dược lực học

Metronidazole là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của metronidazole còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazole là 8µg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5µg/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16µg/ml.

Dược động học

Hấp thu

Ít nhất 80% liều uống metronidazole được hấp thu qua đường tiêu hóa.

Phân bố

Metronidazole được phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô và dịch cơ thể như xương, mật, nước bọt, dịch phổi, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy, các áp xe gan và não. Dưới 20% metronidazole gắn kết với protein huyết tương. Metronidazole qua nhau thai dễ dàng. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ với nồng độ tương đương với nồng độ của thuốc hiện diện trong huyết tương.

Chuyển hóa 

Xấp xỉ 30 - 60% metronidazole được chuyển hóa qua gan bằng sự hydroxy hóa, sự oxy hóa chuỗi phụ và liên hợp glucuronid. Chất chuyển hóa chính là 2 - hydroxy metronidazole có hoạt tính kháng vi khuẩn và động vật nguyên sinh.

Thải trừ

Thời gian bán thải của metronidazole trong huyết tương khoảng 6 - 8 giờ ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường. Thời gian bán thải của metronidazole trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về chức năng thận, tuy nhiên, thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy chức năng gan.

Phần lớn liều uống của metronidazole được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng nhỏ xuất hiện trong phân.

Cách dùng Novofungin 250

Cách dùng

Novofungin 250mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Nhiễm Trichomonas

Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 250mg x 3 lần/ngày.

Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.

Bệnh do amip

Lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica

Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 - 10 ngày.

Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.

Áp xe gan do amip

Người lớn: 500 - 750mg x 3 lần/ngày trong 5 - 10 ngày hoặc 1,5 - 2,5g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.

Trẻ em: 35 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.

Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis

750mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.

Bệnh do Giardia

Người lớn: 2g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 7 ngày.

Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 - 7 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracunculus

Người lớn: 250mg x 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày.

Trẻ em: 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750mg/ngày (dù trẻ trên 30kg).

Nhiễm khuẩn kỵ khí

7,5mg/kg, cho tới tối đa 1g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.

Nhiễm khuẩn phụ khoa

Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 - 7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.

Viêm loét nướu hoại tử cấp

250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày, liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.

Viêm đại tràng do kháng sinh

500mg x 3 - 4 lần mỗi ngày.

Viêm vùng chậu

500mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 14 ngày.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật

20 - 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Loét tiêu hóa do H. pylori

500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin...) trong 1 - 2 tuần.

Suy gan

Vì metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan, việc tích tụ metronidazole và các chất chuyển hóa có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazole thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazole có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 1/3 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.

Suy thận

Sự thải trừ metronidazole phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thế tích tụ ở những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazole và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dùng thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Uống một liều duy nhất đến 15g metronidazole đã được báo cáo trong những trường hợp tự tử và quá liều do vô ý. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật và bệnh thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 - 7 ngày dùng liều 6 - 10,4g cách 2 ngày/lần.

Điều trị

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho từng trường hợp quá liều metronidazol, vì vậy, việc điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Metronidazole được loại trừ qua thẩm tách máu nhưng không được loại trừ qua thẩm phân màng bụng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Novofungin 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn của metronidazole thường phụ thuộc vào liều dùng.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

  • Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR <1/1.000)

  • Mất bạch cầu hạt, co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu, hồng ban đa dạng, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Novofungin 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro - imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Thận trọng khi sử dụng

  • Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.

  • Nên theo dõi về lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.

  • Metronidazole nên được dùng thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.

  • Novofungin 250mg có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.

Thời kỳ mang thai 

Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi.

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng metronidazole trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.

Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Metronidazole được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thuốc tương đương với nồng độ được tìm thấy trong huyết tương. Vì những thử nghiệm cho thấy metronidazole có khả năng gây bướu ung thư trên chuột, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazole có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazole và disulfiram.

Metronidazole được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazole.

Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazole.

Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazole trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TN

    Phạm Thị Nga

    5
    5 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào Bạn Phạm Thị Nga,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Chúc bạn nhiều sức khỏe.

      Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      5 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    CHI THƯ

    mình lấy 1 vỉ nhé
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào CHI THƯ,

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    chị lan

    cho mình hỏi giá 1 hộp
    18/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào chị Lan,
      Dạ sản phẩm có giá 8,000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có nhân viên liên hệ với SĐT chị để lại ạ. Thân mến!

      18/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời