Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Các phối hợp kháng khuẩn
Thuốc Novogyl Mekophar điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novogyl Mekophar điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novogyl Mekophar điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novogyl Mekophar điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Novogyl Mekophar điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Novogyl Mekophar điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng (2 vỉ x 10 viên)

000148550 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các phối hợp kháng khuẩn

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-27287-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Novogyl là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá dược phẩm Mekophar có thành phần chính là Spiramycin và Metronidazol dùng điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Novogyl là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Novogyl

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Metronidazole

125mg

Spiramycin

750000iu

Công dụng của Novogyl

Chỉ định

Novogyl chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng: viêm miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai.
  • Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Dược lực học

Novogyl là thuốc phối hợp giữa Spiramycin kháng sinh thuộc họ macrolide và Metronidazole kháng sinh nhóm nitro imidazole. Sự phối hợp này có tác dụng hiệp lực ức chế các vi khuẩn kỵ khí trong hệ sinh vật răng miệng.

Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và phân bố rộng khắp cơ thể, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và được thải trừ chủ yếu qua mật.

Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể, được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronic. Thời gian bán hủy của Metronidazole trong huyết tương khoảng 8 giờ.

Cách dùng Novogyl

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống giữa bữa ăn.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Người lớn

  • Liều dùng 4 đến 6 viên/ngày, chia 2– 3 lần.

Trẻ em

  • Trẻ từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
  • Trẻ từ 6 đến < 10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.

Làm gì khi dùng quá liều?

Spiramycin

Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.

Xử lý: Trong trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

Metronidazol

Quá liều metronidazol khi uống 1 liều duy nhất 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm: Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh.

Xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì nếu quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Spiramycin

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT.

Metronidazol

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Máu: Mất bạch cầu hạt.
  • TKTW: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
  • Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
  • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Novogyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Mẫn cảm với các dẫn chất nitroimidazol, erythromycin.

Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, khi phối hợp với warfarin.

Cần giảm liều ở người suy gan nặng.

Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.

Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.

Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.

Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Mỗi viên Novogyl có chứa khoảng 100 mg lactose, cần thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.

Chế phẩm có chứa màu ponceau 4R có thể gây dị ứng ở một số người nhạy cảm.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Novogyl qua được nhau thai.

Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Spiramycin

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.

Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom Paso ở gan, vì vậy spiramycin ít có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.

Metronidazol

Khi dùng metronidazol chung với:

Các thuốc chống đông coumarin: Metronidazol có thể gây tăng tác dụng các thuốc chống động máu dạng uống, đặc biệt warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh dùng đồng thời hoặc phải theo dõi thời gian prothrombin hoặc điều chỉnh liều các thuốc chống đông nếu cần.

Rượu và thuốc có chứa cồn: Metronidazol ức chế các enzym oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc chứa cồn trong khi điều trị với metronidazol. Không dùng đồng thời metronidazol với disulfiram hoặc phải dùng thuốc ở những thời điểm cách xa nhau.

Phenobarbital: Làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thuốc thải trừ nhanh hơn.

Lithi: Đã thấy báo cáo một số dấu hiệu độc của lithi khi dùng metronidazol cho những bệnh nhân đang điều trị lithi liều cao vì có thể gây tăng nồng độ lithi huyết thanh, do vậy cần thận trọng và
theo dõi nồng độ lithi khi dùng đồng thời.

Terfenadin và astemisol: Metronidazol có thể tương tác với terfenadin và astemisol khi dùng đồng thời làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh... Do vậy phải rất thận trọng và không nên dùng đồng thời các thuốc kháng histamin này cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có cấu trúc nhóm itraconazol, ketoconazol, bao gồm cả metronidazol.

Cimetidin ức chế sự chuyển hóa tại gan của metronidazol, làm tăng thời gian bán thải của metronidazol, dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng đồng thời.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VH

    Lê Văn Hiền

    thuốc này tại gia lai có bản không. giá bao nhiêu 1vĩ
    8 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Lê Văn Hiền,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Tỉnh Gia Lai, có giá 13.500đ/vỉ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      8 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • G

    Giang

    1 hộp giá bao nhiêu
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Giang,
      Dạ sản phẩm có giá 27,000 ₫/Hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    Phi

    còn bán loại này ko? bán giá sao
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Phi,
      Dạ sản phẩm có giá 27,000 ₫ 1 hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • ML

    MỸ LINH

    CƠ SỞ TIỀN PHONG , MÊ LINH ,HÀ NỘI CÒN HÀNG KHÔNG Ạ , GIÁ BAO NHIÊU Ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn Mỹ Linh, 
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ, sản phẩm giá 27.000đ/hộp ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. 
      Thân mến!
      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TA

    trang anh

    bn tiền ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Ngô Thị Thiên NgânQuản trị viên

      Chào bạn trang anh, 

      Dạ sản phẩm có giá 27,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 4 bình luận