Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Vcp

Thuốc Ocedio 80/12,5 VCP điều trị cao huyết áp (5 vỉ x 10 viên)

000304020 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Xơ gan, Suy gan, Dị ứng thuốc, Hạ Natri máu, Hạ kali máu

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC VIỆT NAM - VIỆT NAM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-29339-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ocedio là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa dược Việt Nam, có thành phần chính là Valsartan, Hydrochlorothiazide. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp mà không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng valsartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ocedio 80/125 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ocedio 80/125

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Valsartan

80mg

Hydrochlorothiazide

12.5mg

Công dụng của Thuốc Ocedio 80/125

Chỉ định

Thuốc Ocedio được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp mà không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng valsartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Ocedio 80/125

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Hòa và phân tán viên thuốc trong 20 30ml nước, uống sau khi pha.

Liều dùng

Liều khuyến cáo cho người lớn: 1viên/ngày.

Trong trường hợp cần thiết có thể dùng 2 viên/ngày.

Hiệu quả đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.

Bệnh nhân suy thận

  • Nhẹ và vừa (hệ số lọc cầu thận GFR ≥ 30 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
  • Nặng (hệ số lọc cầu thận GFR < 30 ml/phút): Chống chỉ định.

Bệnh nhân suy gan:

  • Nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật: Không cần điều chỉnh liều.
  • Nặng, xơ gan mật và ứ mật: Chống chỉ định.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Mặc dù chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc quá liều, triệu chứng chính có thể xảy ra là hạ huyết áp rõ rệt.

  • Quá liều valsartan: Có thể gây hạ huyết áp, có thể dẫn đến suy tuần hoàn và sốc.
  • Quá liều hydrochlorothiazid: Buồn nôn, buồn ngủ, giảm thể tích máu, và rối loạn điện giải liên quan đến loạn nhịp tim và cơ.

Cách xử trí:

Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.

Các biện pháp điều trị phụ thuộc vào thời gian uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Nếu mới uống, có thể gây nỗn. Ổn định tình trạng tuần hoàn là quan trọng hàng đầu. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý.

Valsartan không thể bị loại bỏ bằng lọc máu bởi vì nó gắn kết mạnh với huyết tương, trong khi hydrochlorothiazid có thể loại bỏ được bằng thẩm tách.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ocedio, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Phối hợp valsartan và hydrochlorothiazid

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Mất cảm giác.
  • Rối loạn tai, mê cung: Ù tai.
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực: Ho.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Rất hiếm gặp ADR < 1/10000:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Ỉa chảy.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cổ.

Không biết tỷ lệ:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực: Phù phổi.
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
  • Rối loạn thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận.
  • Xét nghiệm: Acid uric huyết thanh tăng, bilirubin huyết thanh tăng, creatinin huyết thanh tăng ha kali máu, urê trong máu cao, giảm bạch cầu trung tính.

Valsartan

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Rối loạn tai và mê cung: Chóng mặt.
  • Rối loạn dạ dày - ruột: Đau bụng.

Không biết tỷ lệ:

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm dung tích hồng cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn dị ứng khác.
  • Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Tăng kali máu, hạ natri máu.
  • Rối loạn mạch máu: Viêm vú.
  • Các rối loạn về gan: Rối loạn chức năng gan.
  • Mô da và mô dưới da: Phù, phát ban, ngứa, viêm da.
  • Rối loạn thận và nước tiểu: Suy thận.

Hydrochlorothiazid

Có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột.
  • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
  • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
  • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
  • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
  • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ).
  • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
  • Mắt: Mờ mắt.
  • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Mất nước và điện giải có thể gây hạ huyết áp, kiềm chuyển hóa, hạ kali huyết, natri huyết. Cần kiểm tra điện giải đồ và bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Người có bệnh mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ rất nhạy cảm với mất kali và có nguy cơ loạn nhịp. Nồng độ kali huyết thanh dưới 30mEq/lít là có nguy cơ cao.

Những người bệnh này nên kiểm tra rất cẩn thận về cân bằng điện giải và cần bù kali, khi điều trị với bất kỳ thuốc lợi tiểu nào. Sử dụng liều thấp thuốc lợi tiểu là rất quan trọng để hạn chế tác hại này.

Người bệnh đang điều trị digitalis có nguy cơ ngộ độc digitalis khi kali trong máu giảm. Cần phải bổ sung kali khi dùng các thuốc lợi tiểu.

Người bệnh đang điều trị quinidin có nguy cơ loạn nhịp tim khi giảm kali huyết.

Cần kiểm tra điện giải đồ và bổ sung kali. Cũng cần thận trọng như vậy với những người bệnh đang điều trị với bất kỳ thuốc nào có ảnh hưởng tới tái phân cực tâm thất, ví dụ như phenothiazin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ocedio chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
  • Vô niệu, suy thận nặng (hệ số lọc cầu thận GFR < 30 ml/phút).
  • Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid uric huyết.
  • Sử dụng thuốc cùng với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73m2).

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Phong bế kép hê renin-angiotesin-aldosteron (RAAS):

Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin-angiotesin-aldosteron, đã có báo cáo về việc tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).

Vì thế, không được khuyến cáo sử dụng phong bế kép RAAS thông qua việc kết hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.

Bệnh nhân suy tim mạn tính nặng hoặc các bệnh khác với kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron:

Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ bản, kể cả hẹp động mạch thận), thì việc điều trị với các thuốc khác gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensin-aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.

Chứng tăng nhãn áp cấp tính:

Hydrochlorothiazd có liên quan đến một phản ứng lạ thường tạo ra cận thị nhanh chóng và bệnh tăng nhãn áp đóng kín cấp tính.

Cân bằng điện giải:

Valsartan: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế muối có chứa kali hoặc các chất khác làm tăng mức kali (heparin,...). Giám sát kali nên được thực hiện khi thích hợp.

Hydrochlorothiazid: Hạ kali huyết được bao cáo trong trường hợp dùng thuốc lợi tiểu thiazid. Khuyến cáo nên kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh. Điều trị thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan tới hạ natri và clo huyết. Thiazid làm tăng bài tiết magnesi qua nước tiểu và có thể dẫn tới hạ magnesi huyết.

Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất thể tích:

Những trường hợp mất muối và/hoặc mất thể tích nặng do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, triệu chứng hạ huyế áo có thể gặp ở một ca đặc biệt sau khi bắt đầu điều trị.

Phải bù đủ muối và dịch trước khi tiến hành điều trị.

Hẹp động mạch thận:

Bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên hoặc hẹp trên bệnh nhân chỉ có một thận, tính an toàn về sử dụng thuốc chưa được xác định.

Suy thận:

Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải creatinin > 30 ml/phút).

Suy gan:

Không cần điều chỉnh liều đi tới bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật. Tuy nhiên, thuốc phải được dùng cẩn thận. Bệnh lý về gan không làm thay đổi đáng kể dược động học của hydrochlorothiazid.

Lupus ban đỏ hệ thống:

Đã có những báo cáo về thuốc lợi tiểu thiazid làm nặng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Những rối loạn chuyển hoá khác

Thuốc lợi tiểu thiazid có thể là thay đổi khả năng dung nạp của đường glucose và làm tăng nồng độ của cholestrol triglycerid, và acid uric trong huyết thanh.

Tất cả người bệnh dùng thiazidợi tểu (trong đó có hydroclorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong hyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalisquinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).

Tác dụng hạ huyết áp của hydroclothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Thuốc có tá dược lactose nên bện nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactise không nên dùng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này, đôi khi có thể có chóng mặt mệt mỏi, nên cần thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chống chỉ định.

Tương tác thuốc

Hydrochlorothiazid:

Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:

  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Metformin: có nguy cơ gây nhiễm toan acid lactic khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp. Hiệu quả hạ kali của hydrochlorothiazid có thể tăng lên khi sử dụng thuốc lợi tiểu thải kali, corticosteroid, thuốc nhuận tràng, ACTH, amphotericin, carbenoxolon, penicillin G, salicylic acid và các dẫn xuất. Nếu những sản phẩm này được kê với kết hợp với thuốc này, nên theo dõi nồng độ kali huyết tương.
  • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
  • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
  • Dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ như dẫn chất của acid salicylic, indomethacin) có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống cao huyết áp của thành phần thiazid trong thuốc. Giảm lưu lượng máu có thể dẫn tới tình trạng suy thận cấp.
  • Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
  • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
  • Khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid phối hợp với vitamin D hoặc muối calcium có nguy cơ làm tăng nồng độ calci trong huyết thanh.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
  • Khả dụng sinh học của thuốc lợi tiểu dạng thiazid có thể tăng tác dụng lên do các thuốc kháng cholinenergic (ví dụ như atropin, biperiden), làm giảm nhu động ruột và co bóp dạ dày khi đói một cách rõ rệt.
  • Thuốc cản quan chứa iod: Trong trường hợp mất nước do thuốc lợi tiểu, nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt với liều cao của sản phẩm iốt. Bệnh nhân nên được bù lại trước khi dùng.
  • Dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng mẫn cảm với allopurinol, có thể làm tăng tác dụng phụ khi kết hợp với amantadin, có thể gây tăng đường huyết khi phối hợp với diazoxid, làm giảm bài tiết qua thận đối với những thuốc gây độc tế bào (ví dụ như cyclophosamid, methotrexat) và có nguy cơ gây ức chế tuỷ xương của bệnh nhân.
  • Đã có những báo cáo về thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng phối hợp hydrochlo-rothiazid và methyldopa.
  • Hydrochlorothiazid nên được dùng thận trọng khi dùng chung với các sản phẩm thuốc có thể gây xoán đỉnh, đặc biệt là thuốc chống loạn nhịp Class la và Class III và một số thuốc chống loạn thần.
  • Tác dụng giảm tiểu cầu của thuốc lợi tiểu có thể được tăng cường bằng cách sử dụng các thuốc như thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, thuốc chống động kinh,... Lưu ý khi dùng thuốc dài ngày.
  • Các digitalis glycosid: hạ kali và magnesi huyết do thiazid tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim bất thường do digitalis gây ra.

Valsartan:

Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác:

  • Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali hay các thuốc thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và trên bệnh nhân suy tim có thể tăng nồng độ creatinin huyết thanh.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotesin-aldosteron (RAAS): Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin-angiotesin-aldosteron, đã có báo cáo về việc tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Vì thế, không được khuyến cáo sử dụng phong bế kép RAAS thông qua việc kết hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • Q

    Quang

    Bên mình hiện tại còn hàng này không ạ
    2 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Quang,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • KH

    Vương thị kim Hoa

    Tôi muốn mua 1 hộp thuốc HAP OCEDIO 80/125
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Vương thị kim Hoa,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    Minh

    Bao nhiêu tiền 1 viên
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Minh,

      Dạ sản phẩm có giá 6,680 ₫/Viên.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CHI TRANG

    bao nhieu 1 hop ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào chị Trang

      Dạ sản phẩm có giá 334.000đ/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời