Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Quinolon
Thuốc OpeCipro 500 OPV điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc OpeCipro 500 OPV điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Opv

Thuốc OpeCipro 500 OPV điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)

000055690 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Quinolon

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm tai giữa, Viêm cổ tử cung, Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm niệu đạo, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Phổi tắc nghẽn mãn tính

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-21676-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Opecipro là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược phẩm OPV với thành phần hoạt chất là ciprofloxacin - kháng sinh nhóm quinolon được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc OpeCipro 500 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc OpeCipro 500

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ciprofloxacin

500mg

Công dụng của Thuốc OpeCipro 500

Chỉ định

Thuốc Opecipro được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định cho các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển chủng vi khuẩn kháng ciprofloxacin.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Nhiễm khuẩn thận và đường tiểu, lậu cầu và nhiễm khuẩn đường sinh dục.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn khoang miệng và răng.
  • Nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc).
  • Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Dược lực học

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế men DNA gyrase. Do ức chế men DNA gyrase nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được.

Dược động học

Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 2 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 - 80%. Thức ăn và thuốc trung hòa acid làm chậm sự hấp thu thuốc ciprofloxacin.

Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi.

Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 - 3 lít/kg thể trọng) và do đó, lọc máu hay thẩm phân phúc mạc chỉ loại bỏ được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô), nói chung là thuốc dễ ngấm vào mô. Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt.

Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh. Nếu màng não bình thường, thì nồng độ trong dịch não tủy chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc ngấm vào nhiều hơn. Khoảng 20 - 40% ciprofloxacin liên kết với protein huyết tương. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.

Khoảng 40 - 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thuốc được đào thải hoàn toàn trong vòng 24 giờ.

Cách dùng Thuốc OpeCipro 500

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng: Uống 250 mg/lần, ngày x 2 lần.

Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: Uống 500 mg/lần, ngày x 2 lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm xương tủy xương: Uống 750 mg/lần, ngày x 2 lần.

Các nhiễm khuẩn khác: Uống 500 mg/lần, ngày x 2 lần.

Liều đơn 250 mg được khuyến cáo dùng trong trường hợp lậu cầu cấp.

Phòng bệnh viêm não mô cầu:

  • Người lớn và trẻ em trên 20 kg: 500 mg, một liều duy nhất.
  • Trẻ em dưới 20 kg: 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg.

Phòng nhiễm khuẩn gram âm ở người bị suy giảm miễn dịch: 250 - 500 mg, ngày 2 lần.

Liệu pháp Opecipro liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Viêm xương tủy xương được điều trị trong 2 tháng. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày, đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.

Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn, nên điều trị tiếp tục 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.

Bệnh nhân suy thận

Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinine, hoặc nồng độ creatinine trong huyết thanh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sử dụng phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, dùng thuốc lợi tiểu. Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như truyền dịch.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Opecipro, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.

  • Gan - mật: Tăng tạm thời nồng độ các men transaminase.

  • Thận, tiết niệu: Tăng bài niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.

  • Cơ - khớp: Đau khớp, sưng khớp.

  • Khác: Nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Miễn dịch - dị ứng: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da dạng nốt, ban đỏ đa dạng.

  • Huyết học: Thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.

  • Tâm - thần kinh: Co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

  • Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.

  • Gan - mật: Hoại tử tế bào gan, đau cơ, viêm gan, vàng da ứ mật.

  • Cơ khớp: Bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.

  • Tiết niệu: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

  • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Opecipro chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với ciprofloxacin, acid nalidixic và các quinolon khác.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Ở người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu men glucose 6 phosphat dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.

Theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

Không nên dùng ciprofloxacin cho trẻ em cho đến khi phát triển xương của trẻ hoàn chỉnh.

Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng ciprofloxacin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận. 

Thời kỳ cho con bú

Không dùng ciprofloxacin cho người đang cho con bú. 

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.

Dùng đồng thời thuốc trung hòa acid có nhôm và magnesi, hay các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat), hay các chế phẩm có kẽm sẽ làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Do đó, không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc này, nên uống ciprofloxacin 1 hoặc 2 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi uống các thuốc kể trên.

Mức độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).

Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.

Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.

Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi 2 tuần.

Probenecid cản trở sự bài tiết của ciprofloxacin. Dùng đồng thời probenecid và ciprofloxacin làm gia tăng nồng độ ciprofloxacin trong huyết thanh. Điều này nên được xem xét khi cho bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại thuốc này.

Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Bệnh nhân dùng Opecipro nên đảm bảo đủ nước và được khuyên uống nước đầy đủ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • QL

    quý liên

    1h này bao nhiêu ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn quý liên,

      Dạ sản phẩm có giá 46,200 đồng/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VH

    Lê văn hải

    Giá thuốc opecipro500mg bao nhiêu bạn nhỉ?
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Vũ Lê Như UyênQuản trị viên

      Chào bạn Lê Văn Hải, 

      Dạ sản phẩm có giá 46,200đ/ Hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    CHỊ nGUYỆT

    thuốc này còn không
    14/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThaoHTT32Quản trị viên

      Chào chị Nguyệt, 
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Chị vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      14/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Lan

    báo giá cho mình nhéquận 7
    21/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Quản trị viên

      Chào bạn Lan,

      Dạ sản phẩm có giá 46.200 đồng/hộp. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      21/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • -0

    CHỊ LOAN - 0985xxxxxx

    thuốc này còn không bạn? giá nhiêu?
    10/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào chị Loan, 

      Dạ sản phẩm vẫn còn hàng, có giá 40.600đ/hộp ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      10/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời