Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Rối loạn chuyển hóa Porphyria, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | SANOFI |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-19454-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Orelox 100mg được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie, với thành phần chính là cefpodoxime. Đây là thuốc dùng cho người lớn để điều trị một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn tại họng, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hay viêm phổi do vi khuẩn. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Orelox 100mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefpodoxime | 100mg |
Thuốc Orelox 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cefpodoxime là một kháng sinh beta - lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin đường uống thế hệ thứ 3. Cefpodoxime proxetil là một tiền dược của cefpodoxime.
Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy giải thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn.
Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzyme beta - lactamase.
Hấp thu
Tỉ lệ hấp thu cefpodoxime proxetil khi cho một người nhịn đói uống một viên tương ứng 100mg cefpodoxime là 40 – 50%. Vì sự hấp thu thuốc tăng lên khi uống cùng với thức ăn, do đó nên uống thuốc trong bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố của cefpodoxime là 30 – 35l ở người còn trẻ (≈ 0,43l/kg). Khoảng 40% cefpodoxime gắn kết với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Đây là loại gắn kết không bão hòa.
Cefpodoxime được phân bố nhiều trong nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amiđan và dịch kẽ.
Chuyển hóa và thải trừ
Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính là cefpodoxime, là sản phẩm của sự thủy giải cefpodoxime proxetil. Cefpodoxim được chứng minh là chỉ chuyển hóa ở mức tối thiểu.
Sau khi hấp thu cefpodoxime proxetil, 80% lượng cefpodoxime phóng thích được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là 2,4 giờ.
Đối tượng có nguy cơ
Các thông số dược động học của cefpodoxim chỉ thay đổi chút ít trên người cao tuổi có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên sự tăng nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết thanh và thời gian bán hủy không cần phải giảm liều ở quần thể này, trừ những bệnh nhân có độ thanh thải dưới 40ml/phút.
Trong trường hợp suy thận, tương ứng với độ thanh thải creatinine dưới 40ml/phút, sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong huyết tương buộc phải giảm liều còn một nửa và dùng thuốc mỗi ngày một lần duy nhất.
Trong trường hợp suy gan, dược động học có thay đổi chút ít nhưng không cần chỉnh liều đặc biệt.
Thuốc Orelox 100mg dùng đường uống. Uống thuốc 2 lần/ngày, trong bữa ăn.
Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị.
Liều thường dùng là 200 hoặc 400mg mỗi ngày.
Dùng liều 100mg x 2 lần/ngày trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở họng, thời gian điều trị là 5 ngày.
Dùng liều 200mg x 2 lần/ngày trong các trường hợp:
Viêm xoang cấp tính: Trong viêm xoang hàm trên cấp tính, liệu trình điều trị 5 ngày được chứng tỏ có hiệu quả.
Viêm phế quản cấp.
Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Viêm phổi do vi khuẩn.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinine trên 40 ml/phút. Trong trường hợp độ thanh thải creatinine dưới 40ml/phút, cần giảm liều xuống một nửa liều hàng ngày hoặc giảm xuống còn một liều dùng trong ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều cần báo ngay cho bác sĩ biết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có nguy cơ xảy ra bệnh lý não có thể hồi phục.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Orelox 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Như các kháng sinh phổ rộng khác, một số hiếm trường hợp viêm ruột kèm tiêu chảy có máu và viêm đại tràng giả mạc (bệnh ruột già có đặc điểm đi tiểu ra màng giả hoặc nhầy nhớt, đi kèm với táo bón và đau bụng) đã được báo cáo.
Tăng nhẹ men gan.
Dị ứng: Phát ban trên da, ngứa, nổi mẩn, phù mạch (sưng mặt và cổ đột phát do nguyên nhân dị ứng) và sốc dị ứng.
Da: Phát ban, nổi bọng nước khu trú, hồng ban đa dạng (bệnh có triệu chứng đỏ da), hội chứng lyell (bong tróc da có thẻ nhanh chóng lan rộng toàn thân).
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, các kháng sinh beta - lactam bao gồm cefpodoxime có thể gây bệnh lý não (bao gồm lú lẫn, các rối loạn ý thức hoặc có các cử động bất thường), đặc biệt khi bệnh nhân dùng quá liều hoặc bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Tăng nhẹ nồng độ urea và creatinine trong máu.
Huyết học: Giảm hoặc tăng số lượng tiểu cầu và bạch cầu, hiếm gặp giảm đáng kể số lượng một vài loại bạch cầu (bạch cầu hạt).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Orelox 100mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng khi dùng cephalosporin ở những bệnh nhân có dị ứng với penicillin. Cần giám sát chặt liều đầu tiên.
Không nên điều trị tiêu chảy xảy ra trong khi điều trị kháng sinh nếu không có ý kiến của bác sĩ.
Các kháng sinh beta - lactam, bao gồm cefpodoxime, khiến những bệnh nhân này phải chịu bệnh não (có thể bao gồm cơn bệnh, lú lẫn, các rối loạn ý thức hoặc có các cử động bất thường), đặc biệt khi bệnh nhân dùng quá liều hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Vì có chứa lactose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp tăng galactose máu, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc trong trường hợp thiếu men lactase (các bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Cần thông báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận. Ở đối tượng suy thận nặng, cần điều chỉnh liều dùng hàng ngày dựa theo độ thanh thải creatinine.
Thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm (tìm glucose trong nước tiểu, nghiệm pháp coombs) nhưng không xảy ra khi dùng các phương pháp với glucose oxidase.
Nếu cảm thấy chóng mặt hoặc bệnh não (có thể bao gồm lú lẫn, các rối loạn ý thức hoặc có các cử động bất thường) sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ.
Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không.
Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị với thuốc này.
Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ.
Thực phẩm: Một nghiên cứu đã chứng tỏ với bất kể loại thực phẩm nào thì sinh khả dụng của cefpodoxime cũng gia tăng khi được uống trong bữa ăn.
Sự thay đổi độ pH của dịch vị: Sự gia tăng pH của dịch vị như khi cùng uống các thuốc đối kháng thụ thể H2 (ranitidine) và các thuốc kháng acid (hydroxide nhôm, bicacbonate natri) sẽ làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, ngược lại, sự giảm pH của dịch vị (pentagastrin) làm tăng sinh khả dụng của cefpodoxime. Các hệ quả lâm sàng của tương tác này chưa được xác định.
Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, phải luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả những thuốc mà bạn đang dùng.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào Bạn Minh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là FIXNAT 100 HASAN 3X10 xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Bình
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào Bạn Bình,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Fixnat 100 Hasan điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 10 viên), có giá 102,000 ₫/hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngô Thị Thu
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào Bạn Ngô Thị Thu,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là FIXNAT 100 HASAN 3X10 xem thêm thông tin sản phẩm tạilink.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
NHƯ
Hữu ích
HongHT20
Chào Bạn NHƯ,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!
Hữu ích
minh