Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 1 Chai |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | VIANEX S.A |
Nước sản xuất | Hy Lạp |
Xuất xứ thương hiệu | Hy Lạp |
Số đăng ký | VN-18238-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Pricefil 250mg/5ml là sản phẩm của Vianex S.A có thành phần chính Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) dùng trong trường hợp viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp, viêm phế quản và viêm phổi cấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Hỗn dịch Pricefil Cefprozil là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefprozil | 250mg |
Pricefil 250mg/5ml được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Mô tả: Cefprozil là cephalosporin thế hệ thứ hai, bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn học:
In vitro, Cefprozil có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương và Gram âm phổ rộng Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram (+) hiếu khí
Staphylococci: Staphylococcus aeureus (chỉ bao gồm chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus warner (Chú ý: Pricefil không có tác dụng với staphylococci đề kháng methicillin).
Streptococci: Streptococcus pyogenes (Streptococci nhóm A) Streptococcus agalactiae (Streptococci nhóm B), Streptococcus pneumonia, Streptococci nhóm C, D, F và G, Streptococci nhóm Viridans, vv...
Vi khuẩn gram (-) hiếu khi
Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (kể cả các chủng sinh B-lactamase), Citrobacter diversus, Escherichia coli.
Klebsiella pneuomoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp, Shigella spp, Vibrio spp.
Ghi chú: Độ nhạy cảm của Citrobacter diversus và Klebsiella pneuomoniae cần được xác định bằng kháng sinh đồ.
Vi khuẩn kỵ khí
Prevotella melaninogenicus:
(Ghi chú: Hầu hết các chủng của nhóm Bacteroides fragilis đều đề kháng với Pricefil).
Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium spp, Peptostreptococcus spp, Propionibacterium acnes.
Sau khi uống lúc no hoặc đói, Pricefil đều hấp thu tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối) của Pricefil khi uống là 90%. Các thông số dược động học của thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc lúc no hoặc dùng đồng thời với các thuốc kháng acid.
Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương sau khi dùng Cefprozil cho bệnh nhân lúc đói được trình bày trong bảng dưới đây. Khoảng 65% liều dùng được bài tiết không đổi trong nước tiểu.
Liều lượng | Nồng độ đỉnh trung bình Cefprozil trong huyết tương (µg/ml) | Bài tiết qua nước tiểu trong 8 giờ | ||
Mức đỉnh 90 phút | 4 giờ | 8 giờ | ||
250mg | 6,1 | 1,7 | 0,2 | 60% |
500mg | 10,5 | 3,2 | 0,4 | 62% |
1g | 18,3 | 8,4 | 1,0 | 54% |
Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1 g lần lượt khoảng 170 mg/ml, 450 mg/ml và 600 mg/ml.
Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2 ng/ml đến 20 ng/ml. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ.
Không có bằng chứng về sự tích lũy Pricefl trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mắt chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Pricefil kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ.
Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (2 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35-60% và AỤC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15-20%. Về mặt dược động học của Pricefi, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường.
Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cắt amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 14 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4 -4 pg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với Streptococcus pyogenes.
Pricefil 250mg/5ml dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
Viêm họng - viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ.
Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ.
Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày.
Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefit ít nhất trong 10 ngày.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 m/phút.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Pricefil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefl tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt.
Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với Ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%).
Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nỗi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.
Thay đổi cận lâm sàng:
Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pricefil 250mg/5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Kim,
Dạ sản phẩm có giá 253,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Hằng
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Hằng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Danh
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Danh,
Dạ sản phẩm có giá 253,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Khong thi oanh
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Khong thi Oanh,
Dạ Hỗn dịch Pricefil Cefprozil Vianex điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm xoang mình sẽ pha với lượng nước bác sĩ yêu cầu, khi sử dụng sẽ dùng theo liều lượng tùy vào tình trạng bệnh lý, mình sẽ lấy lượng thuốc cần dùng theo chỉ định bác sĩ, mình vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để có thông tin chính xác nhất ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
c Hậu
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Hậu,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ chị qua cuộc gọi ạ
Thân mến!
Hữu ích
Chị Liên
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào chị Liên,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn nên liều dùng và cách dùng dùng theo chỉ định của bác sĩ, chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Dung
Hữu ích
Trả lời