Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin
Thuốc Quineril 5 Medisun điều trị tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Medisun

Thuốc Quineril 5 Medisun điều trị tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)

000319890 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEDISUN

Số đăng ký

VD-23590-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Quineril là sản phẩm của Medisun chứa hoạt chất Quinapril dùng điều trị tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid) và bệnh nhân suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Quineril 5 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Quineril 5

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Quinapril

5mg

Công dụng của Thuốc Quineril 5

Chỉ định

Thuốc Quineril chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid).
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Quineril 5

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp

Liều khởi đầu:

  • Ở người không dùng thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu thông thường của quinapril là 10 mg, mỗi ngày một lần.
  • Ở người từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu là 2,5 ng, mỗi ngày một lần.
  • Ở người bị mất nước và giảm natri máu do dùng thuốc lợi tiêu từ trước, liều khởi đầu của quinapril là 5 mg mỗi ngày.

Với một số người có thể bị hạ huyết áp mạnh khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế ACE, liều đầu tiên nên bắt đầu lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh, nhưng thường chậm, sau những khoảng thời gian ít nhất 2 tuần.

Liều duy trì:

Thông thường là 20-40 mg một ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể dùng đến 80 mg một ngày. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm một thuốc lợi tiêu không giữ kali.

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Để giảm nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở người đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril. Sau đó, nếu dùng một mình quinapril không kiểm soát đầy đủ được huyết áp, có thể dùng lại thuốc lợi tiêu một cách thận trọng.

Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, dùng liều khởi đầu 2,5 mg quinapril một ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ, đến khi huyết áp ổn định.

Điều trị suy tim sung huyết

Do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, phải theo dõi rất chặt người bệnh khi bắt đầu điều trị bằng quinapril, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiểu thời gian gần đây và khả năng bị giảm dịch và/hoặc natri máu nặng ở người bệnh. Người bệnh bị suy tim sung huyết có hoặc không có suy thận đều phải được theo dõi chặt trong 2 tuần dầu điều trị bằng quinapril và bất kỳ khi nào tăng liều quinapril và/hoặc thuốc lợi tiểu.

Liều khởi đầu:

Thường dùng ở người lớn suy tim sung huyết có nồng độ natri máu và chức năng thận bình thường là mỗi lần uống 5mg, ngày 2 lần.

Sau liều khởi đầu, phải theo dõi chặt bệnh nhân ít nhất 2 giờ đến khi huyết áp ổn định. Điều chỉnh liều hàng tuần đến liều có hiệu quả, thường liều duy trì là 10mg đến 20mg một ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể tăng liều đến 40 mg một ngày.

Để hạn chế thấp nhất nguy cơ tụt huyết áp, phải giảm liều của bất kỳ thuốc lợi tiểu nào dùng đồng thời với quinapril. Ở người suy tim sung huyết đang dùng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu, nếu người bệnh bị giảm thể tích và natri mẫu, phải dùng liều khởi đầu quinapril thấp hơn. Hạ huyết áp nghiêm trọng sau khi dùng liều đầu tiên các thuốc ức chế ACE thường xảy ra ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu, nhưng nếu ngừng tạm thời thuốc lợi tiểu có thế gây biến chứng. Vì vậy phải khởi đầu với liều thấp 2,5 mg một ngày dưới sự giám sát chặt của thấy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có đủ số liệu về quá liều quinapril ở người. Hầu hết biểu hiện lâm sàng là các triệu chứng của hạ huyết áp nghiêm trọng.

Điều trị quá liều bao gồm làm tăng thể tích máu, điều trị mất nước và mất cân bằng điện giải.

Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng có rất ít tác dụng thái trừ quinapril và quinaprilat. Angiotensin II có thể dự doán như là giải độc - đối kháng đặc hiệu trong điều trị quá liều quinapril, nhưng chỉ có thể dùng trong một số nghiên cứu. Vì tác dụng hạ huyết của quinapril là do giãn mạch và giảm thể tích máu, nên điều trị quá liều quinapril bằng truyền dung dịch natri clorid 0,9 % (nước muối sinh lý).

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi điều trị tăng huyết áp, các ADR thường nhẹ và thoáng qua. Các trường hợp phải ngừng điều trị vì ADR khoảng 4,7% ở người tăng huyết áp, 6,8% ở người suy tim sung huyết.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra trong tuần điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc.
  • Nhức đầu.
  • Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiều hơn ở người dùng quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu).
  • Tăng kali máu (2 5,8 mmol/l) gặp ở khoảng 2% người bệnh dùng quinapril, nhưng ít hơn 0,1% người bệnh phải ngừng điều trị vì tăng kali máu.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

  • Tim mạch: Tụt huyết áp (đặc biệt sau liều khởi đầu ở người bệnh giảm natri hoặc giảm thể tích máu, hoặc ở người suy tim sung huyết), đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngù, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Da: Ban da, ngửa.
  • Sinh dục: Liệt dương.
  • Cơ - xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
  • Mắt: Giảm thị lực, rồi loạn thị giác.
  • Khác: Sốt, mệt, suy nhưoc, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huyết áp nghiêm trọng), đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát.
  • Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.
  • Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận.
  • Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi bị phù mạch với các triệu chứng sưng hạn chế ở mặt, niêm mạc, môi và chân tay, chỉ cần ngừng thuốc, thường không phải điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin H1, có thể làm giám các triệu chứng.

Khi phù mao mạch xuất hiện ở khí quản, mặt, lưỡi hoặc cổ họng thì phải điều trị cấp cứu như sau:

Ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh vào bệnh viện.

Tiêm ngay dưới da 0,3 - 0,5 ml dung dịch adrenalin 1%.

Tiêm tĩnh mạch hydrocortison.

Xử trí hạ huyết áp nghiêm trọng: Nếu xảy ra tụt huyết áp khi dùng thuốc, cần đặt người bệnh nằm ngừa, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu hạ huyết áp có triệu chứmg rối loạn huyết động thi cần giảm liều hoặc ngừng quinapril hoặc thuốc lợi niệu.

Nếu tăng nồng độ nitrogen ure máu (BUN) và creatinin máu cần giảm liều thuốc ức chế ACE và/hoặc ngừng thuốc lợi tiểu.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Quineril chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Người mang thai.
  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc xơ vữa động mạch toàn thân nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Chưa có dữ liệu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không được sử dụng thuốc trong thai kỳ. Phải ngừng dùng thuốc này càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Thời kỳ cho con bú

Có một lượng nhỏ quinapril bài tiết vào sửa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng thuốc trong trường hợp này.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. 

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hân

    Cho mình xin giá sản phẩm này nha
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào Bạn Hân,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời