Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc chống sốt rét
Thuốc Quinine Sulphate 250mg Mekophar điều trị sốt rét (180 viên)
Thuốc Quinine Sulphate 250mg Mekophar điều trị sốt rét (180 viên)
Thuốc Quinine Sulphate 250mg Mekophar điều trị sốt rét (180 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Quinine Sulphate 250mg Mekophar điều trị sốt rét (180 viên)

000062320 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống sốt rét

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 180 Viên

Thành phần

Quinin sulfat

Chỉ định

Chống chỉ định

Viêm thần kinh thị giác, Ù tai, Nước tiểu có máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-28271-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Quinin Sulfat 250 mg của công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar, thành phần chính chứa quinin sulfat, là thuốc dùng để trị sốt rét.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Quinine Sulphate 250mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Quinine Sulphate 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Quinin sulfat

250mg

Công dụng của Thuốc Quinine Sulphate 250mg

Chỉ định

Thuốc Quinin Sulfat 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị sốt rét không biến chứng do P. falciparum.
  • Sốt rét không biến chứng do P. vivax kháng cloroquin.
  • Sốt rét không biến chứng chưa xác nhận được loại ký sinh trùng sốt rét hoặc hỗn hợp.

Dược lực học

Quinin có tác dụng chủ yếu diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae, ít tác dụng lên thể thoa trùng và thể tiền hồng cầu. Thuốc có tác dụng diệt thể giao tử của P. vivax, P. malariae, không có tác dụng diệt thể giao tử của P. falciparum. Do đó không dùng quinin để phòng bệnh.

Quinin độc, tác dụng kém hơn cloroquin trong phòng và điều trị sốt rét nhưng có giá trị đặc biệt để điều trị sốt rét nặng và sốt rét ác tính do P. falciparum kháng cloroquin hoặc do các chủng đa kháng gây ra. 

Quinin cũng có thể bị kháng đặc biệt đối với P. falciparum, trong điều trị phải dùng phối hợp với một thuốc diệt thể phân liệt ở máu có tác dụng chậm hơn như sulfadoxin hoặc tetracyclin. 

Cơ chế tác dụng của quinin trên ký sinh trùng sốt rét là ngăn cản tổng hợp acid nucleic hoặc giảm chức năng của tiêu thể. Quinin làm giảm hấp thụ oxy và chuyển hóa carbohydrat, xen vào chuỗi ADN, làm gián đoạn quá trình nhân rộng và phiên mã của ký sinh trùng.

Dược động học

Khi uống muối quinin, ở người lớn khỏe mạnh, 76 - 88% thuốc được hấp thu và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 - 3 giờ. Sự hấp thu thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng bị chậm bởi các thuốc chống acid chứa nhôm và/hoặc magnesi. 

Ở người sốt rét, hấp thu thuốc cao hơn so với người khỏe mạnh, có thể do sốt rét làm suy giảm chức năng gan dẫn đến giảm độ thanh thải toàn bộ cơ thể và giảm thể tích phân bố của thuốc. Hệ số thanh thải giảm nhiều hơn thể tích phân bố nên thời gian bán hủy tăng khoảng 11 - 18 giờ.

Quinin dễ khuếch tán vào các mô của thai nhi, chuyển hóa nhiều ở gan.

Quinin sulfat được chuyển hóa thành 4 chất chính, trong đó, 3-hydroxyquinin là chất chuyển hóa chính có hoạt tính kém hơn quinin sulfat.

Quinin bài tiết chủ yếu qua thận với tỷ lệ từ < 5 - 20% ở dạng không biến đổi. Tăng bài tiết khi nước tiểu acid. Một phần quinin bài tiết vào dịch mật, nước bọt và sữa.

Cách dùng Thuốc Quinine Sulphate 250mg

Cách dùng

Thuốc Quinin Sulfat 250 mg dùng đường uống.

Nên uống thuốc Quinin Sulfat 250 mg trong bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hoá. Trong trường hợp nôn, nên dùng đường tiêm.

Liều dùng

Liều dùng đề nghị:

Liều quinin sulfat viên 250 mg tính theo cân nặng: 30 mg quinin sulfat/kg/24 giờ, chia 3 lần/ngày, trong 7 ngày.

Liều quinin sulfat viên 250mg tính theo nhóm tuổi nếu không có cân nặng:

Nhóm tuổi

Số viên/ngày x số ngày

Ghi chú

Dưới 1 tuổi 

1 viên/ngày x 7 ngày 

Chia 3 lần mỗi ngày

1 - dưới 5 tuổi

1½ viên/ngày x 7 ngày

5 - dưới 12 tuổi 

3 viên/ngày x 7 ngày

12 - dưới 15 tuổi

5 viên/ngày x 7 ngày

Từ 15 tuổi trở lên

6 viên/ngày x 7 ngày

Khi điều trị sốt rét doP. falciparum, không được dùng một thuốc sốt rét đơn thuần, phải phối hợp để hạn chế kháng thuốc và tăng hiệu lực chữa bệnh, quinin thường được phối hợp với clindamycin, tetracyclin hoặc doxycyclin.

Phối hợp quinin sulfat với doxycyclin (mỗi viên chứa 100 mg doxycyclin): Chỉ dùng phối hợp quinin sulfat với doxycyclin ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi. Uống quinin với liều như trên, kết hợp với doxycyclin: 

  • Liều doxycycline viên 100 mg tính theo cân nặng: 3 mg doxycyclin/kg/ngày, uống 1 lần/ngày, dùng trong 7 ngày. 
  • Liều doxycycline viên 100 mg tính theo nhóm tuổi nếu không có cân nặng:

Nhóm tuổi

Số viên/ngày x số ngày

8 - dưới 12 tuổi 

1½ viên/ngày x 7 ngày

12 - dưới 15 tuổi 

4 viên/ngày x 7 ngày

Từ 15 tuổi trở lên 

1 viên/ngày x 7 ngày

Phối hợp quinin sulfat với clindamycin: Chỉ dùng phối hợp quinin sulfat với clindamycin ở phụ nữ có thai dưới 3 tháng và trẻ em dưới 6 tuổi. Uống quinin với liều như trên, kết hợp với clindamycin:

  • Liều clindamycin viên 150 mg và viên 300 mg tính theo cân nặng: 15 mg clindamycin/kg/ngày, chia 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày. 
  • Liều clindamycin viên 150 mg và viên 300 mg tính theo nhóm tuổi nếu không có cân nặng:

Số viên/ngày x số ngày

Nhóm tuổi

Viên 150 mg clindamycin

Viên 300 mg clindamycin 

Dưới 3 tuổi 

1 viên/ngày x 7 ngày

½ viên/ngày x 7 ngày

Từ 3 - dưới 8 tuổi

1½ viên/ngày x 7 ngày

¾ viên/ngày x 7 ngày

Từ 8 - dưới 12 tuổi

2 viên/ngày x 7 ngày

1 viên/ngày x 7 ngày

Từ 12 - dưới 15 tuổi

3 viên/ngày x 7 ngày

1½ viên/ngày x 7 ngày 

Từ 15 tuổi trở lên

4 viên/ngày x 7 ngày

2 viên/ngày x 7 ngày

  • Hoặc người lớn uống 650 mg/lần, 3 lần/24 giờ, trong 3 - 5 ngày, sau đó uống liều đơn 50 - 75 mg pyrimethamin phối hợp với 1 - 1,5 g sulfadoxin.
  • Hướng dẫn cách chia liều đối với liều ½ và ¾ viên: Bẻ theo đường rãnh ngang trên viên thuốc cho liều ½, tiếp tục bẻ theo đường rãnh dọc trên viên thuốc cho liều ¾.

Quinin là thuốc điều trị thay thế trong các trường hợp: Sốt rét thông thường khi thuốc điều trị ưu tiên không tác dụng hoặc tái phát trong 14 ngày, sốt rét ở phụ nữ có thai 3 tháng đầu do P. falciparum, sốt rét ở phụ nữ có thai khi kháng clorquin, sốt rét ác tính khi không có artesunat tiêm (dùng dạng uống sau khi đã tiêm truyền tĩnh mạch quinin hydroclorid).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều cấp tính gồm buồn nôn, nôn, ù tai, nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, mù, giãn cứng đồng tử, sốt, lú lẫn, động kinh. Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ hoặc lâu hơn. Những tổn hại còn để lại về mắt là những biểu hiện nặng nhất, các triệu chứng thường thấy ở mắt là giảm thị trường đồng tâm hoặc điểm tối hình vòng. Có thể gặp phức bộ QRS giãn rộng, loạn nhịp, đôi khi sóng T có dạng âm, loạn nhịp thất dạng xoăn đỉnh. Đã gặp tụt huyết áp, suy tim cấp tính. Trong một số trường hợp, sau 24 giờ xuất hiện loạn nhịp nặng. Sốt nước tiểu đen thường vì ngộ độc mạn tính do quinin gây ra tán huyết nặng, hemoglobin huyết, hemoglobin niệu, nếu không chữa có thể gây ra suy thận và tử vong. 

Xử trí

Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý duy trì huyết áp, hô hấp, chức năng thận và chữa loạn nhịp tim. Các biện pháp bao gồm: 

  • Hạn chế hấp thu: Uống than hoạt tính, liều 25 - 50 g (trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc), rửa dạ dày - ruột. 
  • Tăng thải trừ: Uống than hoạt ở dạng hạt, khởi đầu uống 50 g sau đó cứ 4 giờ uống 25 g, lặp lại nhiều lần. Bài niệu acid, thẩm tách máu, truyền máu, thay đổi huyết tương đều không có hiệu quả trong việc làm tăng đào thải quinin. 
  • Phòng hoặc phục hồi tổn thương võng mạc bằng cách dùng thuốc giãn mạch và phong bế hạch sao. 
  • Trường hợp nhiễm độc tim nặng: Dùng thuốc tăng lực co cơ như isoprenalin, dopamin hoặc prenalterol. 
  • Chữa co giật: Dùng diazepam 5 - 10 mg, trẻ em dùng 0,1 - 0,2 mg/kg thể trọng. 
  • Điều trị loạn nhịp theo loại loạn nhịp, mức độ và tình trạng tim.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Quinin Sulfat 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn là do dùng liều cao hoặc có thể do phản ứng quá mẫn và các dị ứng của người bệnh. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Quá mẫn (hội chứng canhkina) biểu hiện bằng các triệu chứng ù tai, giảm thính lực tạm thời, nhức đầu, buồn nôn, mờ mắt hoặc rối loạn màu sắc. 
  • Thần kinh trung ương: Kích thích, mê sảng, lo âu
  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn. 
  • Hô hấp: Khó thở, hen, đau thắt ngực. 
  • Cơ xương khớp: Yếu cơ, đau cơ. 
  • Tim mạch: Blốc nhĩ - thất, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp, ngất.

Hiếm gặp, 1/1000 > ADR

  • Toàn thân: Sốt. 
  • Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm prothrombin, tan huyết, xuất huyết, hội chứng tăng urê huyết và tan máu, rối loạn đông máu, giảm ba dòng máu ngoại vi. 
  • Da: Ngoại ban, mày đay, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. 
  • Thận: Suy thận, viêm thận kẽ cấp, hemoglobin niệu. 
  • Gan: Viêm gan, viêm gan u hạt, vàng da. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Quinin Sulfat 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử mẫn cảm với quinin, quinidin hoặc mefloquin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Dị ứng với các đồ uống có chứa quinin làm gia vị. 
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Viêm dây thần kinh thị giác, người có khoảng QT dài. 

Thận trọng khi sử dụng

Với những người bệnh sau cần theo dõi và giảm liều: 

  • Có biểu hiện quá mẫn với quinin, quinidin hoặc mefloquin, đặc biệt khi có các biểu hiện ở da, phù mạch, các triệu chứng về thị giác hoặc thính giác. 
  • Người bệnh có rung nhĩ - thất, loạn nhịp, bệnh tim nặng, thiếu G6PD vì có thể gây tan huyết, bệnh sốt nước tiểu đen, hạ đường huyết, suy thận. 

Ngừng thuốc ngay nếu thấy biểu hiện triệu chứng tan huyết. 

Thận trọng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây mờ mắt hoặc đổi màu sắc khi nhìn hoặc ù tai.

Thời kỳ mang thai 

Trong thời kỳ mang thai chỉ dùng thuốc này khi bị sốt rét nặng, ác tính mà không có thuốc nào khác thích hợp để cứu tính mạng người bệnh.

Khi dùng liều điều trị: Quinin không gây ra những khuyết tật khi sinh, nhưng làm tăng insulin và có thể gây hạ đường huyết nặng ở người mang thai. Quinin có thể gây xuất huyết giảm tiểu cầu ở mẹ và trẻ mới sinh, có thể gây tan huyết do G6PD ở trẻ mới sinh.

Thời kỳ cho con bú

Quinin bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Uống liều 300 mg và 640 mg, nồng độ tối đa ở sữa là 2,2 microgam/ml, trung bình 1 microgam/ml sau 3 giờ. Không thấy tác dụng xấu tới trẻ bú, vì vậy quinin dùng được với người cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid chứa nhôm và/hoặc magnesi có thể làm chậm hấp thu quinin qua đường tiêu hóa, vì vậy cần uống hai loại thuốc cách xa nhau. 

Do những tương tác sau đây có thể cần điều chỉnh liều trong điều trị: 

  • Cimetidin làm giảm thanh thải ở thận và tăng thời gian bán huỷ của quinin nên làm tăng nồng độ quinin trong huyết tương. Ranitidine ít gây ra tác dụng này. 
  • Rifampicin có thể làm tăng tốc độ thải trừ quinin lên 6 lần, làm giảm nồng độ quinin trong huyết tương. 
  • Các thuốc gây acid hóa nước tiểu có thể làm tăng thải trừ quinin vào nước tiểu. 
  • Quinin làm chậm hấp thu và tăng nồng độ digoxin trong huyết tương và các glycosid tim liên quan. Quinin làm tăng nồng độ warfarin trong huyết tương và các chất chống đông liên quan. 
  • Quinin làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh - cơ và đối kháng với các thuốc ức chế acetylcholinesterase, do quinin tác dụng lên các điểm nối thần kinh - cơ. 
  • Tăng nguy cơ loạn nhịp thất nếu quinin được dùng với halofantrin hoặc các thuốc chống loạn nhịp như amiodaron, các thuốc kháng histamin astemizol, terfenadin, cisaprid và thuốc chống loạn thần pimozid. 
  • Có thể tăng nguy cơ co giật hoặc loạn nhịp thất nặng khi dùng quinin với mefloquin. 
  • Tránh dùng đồng thời quinin với kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin, troleandomycin), ritonavir (do tăng nồng độ, giảm độ thanh thải của quinin), artemether, lumefantrin, conivaptan, silodosin, topotecan. 
  • Dùng đồng thời quinin với atorvastatin có thể tăng nguy cơ mắc bệnh về cơ hoặc tiêu cơ vân.
  • Quinin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp, chống loạn thần (phenothiazin), carbamazepin, phenobarbital, colchicin, dapsone, dẫn chất theophylin. 
  • Quinin có thể làm giảm tác dụng của codein, tramadol. 
  • Một số thảo dược tương tác với quinin có thể làm giảm nồng độ quinin trong máu (St. John's wort) hay có thể gây hạ huyết áp quá mực (thuốc phiện California, tinh dầu tần, táo gai, cây tầm gửi, dừa cạn). 
  • Ketoconazol làm tăng hấp thu, giảm nồng độ thanh thải của quinin khi dùng đồng thời.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)