Bột uống Raceca 30mg Roussel điều trị tiêu chảy cấp (20 gói x 3g)
Danh mục | Thuốc trị tiêu chảy |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch uống |
Quy cách | Hộp 20 Gói x 3g |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | ROUSSEL |
Số đăng ký | VD-24508-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Raceca 30 do Công ty Roussel Việt Nam sản xuất, có thành phần chính là Racecadotril. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp. Thuốc Raceca 30 được bào chế dưới dạng thuốc bột uống. Hộp 20 gói x 3 g thuốc bột uống. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột uống Raceca 30mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Bột uống Raceca 30mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Racecadotril | 30mg |
Công dụng của Bột uống Raceca 30mg
Chỉ định
Thuốc Raceca 30 được chỉ định dùng để điều trị bệnh tiêu chảy cấp.
Dược lực học
Racecadotril (acetorphan) là một tiền chất. Trong cơ thể, racecadotril bị phân hủy thành thiorphan, hoạt động bằng cách kết hợp với enkephalinase enzym ở ruột non. Enzym này ít đi, sẽ ngăn phá hủy enkephalins. Sự gia tăng mức enkephalins có tác dụng chống xuất tiết ở ruột làm giảm mất nước và chất điện giải, được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp.
Không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị.
Không qua hàng rào máu não, không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, không ức chế hô hấp.
Khi điều trị với racecadotril, ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn...).
Dùng kết hợp với ORS (Oresol) sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.
Dược động học
Racecadotril được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống và được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính (RS)-N-[1-oxo-2-(mercaptomethyl)-3-phenylpropyl] glycine, kết hợp protein 90%. Sau đó chất này chuyển thành những chất chuyển hóa không hoạt tính và được thải trừ qua thận 81,4%, phân 8% và phổi. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2,5 giờ sau khi uống với liều 1,5 mg/kg và 1 - 3 giờ sau khi uống với liều 100 mg. Thời gian bán hủy là 3 giờ.
Cách dùng Bột uống Raceca 30mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Khuấy kỹ thuốc trong gói với một ít nước, uống ngay sau khi pha.
Liều dùng
Thuốc uống: Liều trung bình 1,5 mg/kg x 3 lần/ngày.
Trẻ từ 30 tháng đến 9 tuổi (13 - 27 kg)
1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ trên 9 tuổi (trên 27 kg)
2 gói x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi phân trở lại bình thường, nhưng không được dùng quá 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thuốc được sử dụng an toàn. Thử nghiệm với liều cao gấp 20 lần liều điều trị ở người lớn (2 g/ngày) chưa ghi nhận bất cứ biểu hiện ngộ độc nào.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Raceca 30, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Như mọi hoạt chất, thuốc có thể gây những tác dụng phụ ở một số người.
Thường gặp
- Sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn.
Rất hiếm
- Ban đỏ, da nổi mụn, mề đay, sưng amidan, phù lưỡi, môi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Raceca 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân nhạy cảm với racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Raceca 30 mg dạng bột có chứa đường. Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, hội chứng không hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase.
Thận trọng khi sử dụng
Không sử dụng quá thời gian điều trị được khuyến cáo.
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng.
Khi bị nôn ói nhiều, tiêu chảy khi nhiễm khuẩn không nên dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Kết quả nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Tuy nhiên do không có dữ liệu trên người, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có ca lâm sàng về tương tác thuốc racecadotril được ghi nhận.
Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc đang dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Ngờ Uyên,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- HD
Lê thị hồng đào
Cho mình hỏi bé 17 ký là uống 1 gói chia 3 lần trên ngày hay là một ngày uống 3 lần 1 lần 1 góiHữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Lê Thị Hồng Đào,
Dạ sản phẩm có cách dùng Trẻ từ 30 tháng đến 9 tuổi (13 - 27 kg)1 gói x 3 lần/ngày.Thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
- L
LÀNH
cho mình giá sản phẩm này nha?Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn LÀNH,
Dạ sản phẩm có giá 84.500 đ / hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!
Hữu ích
- T
Trân
bao nhiêu 1 hộp vậy ạHữu ích
TramNQ
Chào bạn Trân,
Dạ sản phẩm có giá 84.000 / hộp
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
Ngờ uyên
Hữu ích
Trả lời