Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Racecadotril

Racecadotril: Chống tiêu chảy

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Racecadotril

Loại thuốc

Chống tiêu chảy

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg, 30 mg
  • Viên nang, viên nén bao phim 100 mg

Chỉ định

Thuốc Racecadotril chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn, trẻ sơ sinh (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em.
  • Trong trường hợp điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể sử dụng Racecadotril như một liệu pháp điều trị bổ sung.

Dược lực học

Racecadotril là một tiền chất cần thủy phân thành chất có hoạt tính thiorphan, chất này ức chế enkephalinase nằm ở màng tế bào, đặc biệt là biểu mô ruột non có tác dụng chống xuất tiết ở ruột làm giảm mất nước và chất điện giải, được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp.

Racecadotril không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị. Khi điều trị với Racecadotril ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn..). Dùng kết hợp với dung dịch bù nước và chất điện giải oresol sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.

Động lực học

Hấp thu

Racecadotril được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống. Bắt đầu có tác dụng sau khoảng 30 phút.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2.5 giờ sau khi uống với liều 1.5 mg/kg. Thời gian bán hủy là 3 giờ.

Phân bố

90% chất chuyển hóa có hoạt tính của Racecadotril được gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.

Chuyển hóa

Thời gian bán thải của Racecadotril đo được dựa trên sự ức chế enkephalinase trong huyết tương, là khoảng 3 giờ. Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính là thiorphan, sau đó chất này tiếp tục chuyển thành những chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ

Racecadotril bị thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính. Sự thải trừ chủ yếu là qua đường thận (81.4%), một tỉ lệ thấp hơn nhiều bị thải trừ qua phân (khoảng 8%). Sự thải trừ qua đường phổi không đáng kể (dưới 1% của liều dùng).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin như captopril, enalapril, lisinopril, fosinopril, perindopril, ramipril gây phù mạch.

Loperamide và nifuroxazide không làm thay đổi cách thức hoạt động của các thuốc này khi được dùng đồng thời.

Chống chỉ định

Thuốc Racecadotril chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhạy cảm với Racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sản phẩm thuốc có chứa sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Những bệnh nhân có biểu hiện phù mạch khi dung các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril, perindopril, ramipril) không nên sử dụng thuốc này.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Dạng viên nang/ nén:

  • Liều khởi đầu 100 mg/ lần, không kể thời gian uống. Sau đó dùng 100 mg x 3 lần/ngày, trước mỗi bữa ăn chính và không dùng quá 7 ngày.

  • Phối hợp với liệu pháp bù nước và điện giải. nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày

Trẻ em

Nên cho trẻ em dùng thuốc ở dạng bột để uống, hàm lượng có thể là 10mg hoặc 30mg.

Liều dùng được xác định theo trọng lượng cơ thể của trẻ: 1.5 mg/ kg thể trọng/ liều (tương đương 1 đến 2 gói), ngày uống 3 lần cách đều nhau.

  • Trẻ em dưới 9 kg: 1 gói 10 mg x 3 lần
  • Trẻ em 9-13 kg: 2 gói 10 mg x 3 lần
  • Trẻ em 13 -27 kg: 1 gói 30mg x 3 lần/ ngày
  • Trẻ em trên 27 kg: 2 gói 30 mg x 3 lần/ngày

Tiếp tục điều trị cho đến khi phân trẻ trở về bình thường. Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.

Đối tượng khác

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Cách dùng

Thuốc Racecadotril dùng qua đường uống.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Racecadotril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Đau đầu, sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn.

Ít gặp

Phát ban, ban đỏ.

Đối tượng trẻ em dễ mắc viêm amidan.

Hiếm gặp

Ban đỏ, da nổi mụn, mề day.

Không xác định tần suất

Hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù mí mắt, phù mạch, mề đay.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Việc sử dụng thuốc không thay thế được nhu cầu uống nước.
  • Racecadotril không nên dung trong những trường hợp có sự xuất hiện máu hoặc mủ trong phân và bị sốt có thể cho thấy sự nhiễm khuẩn hoặc có một bệnh nghiêm trọng khác, bảo đảm điều trị nguyên nhân (sử dụng kháng sinh) hoặc xác định thêm nguyên nhân.
  • Racecadotril có thể được dung đồng thời với thuốc kháng sinh trong trường hợp tiêu chảy cấp do vi khuẩn như một biện pháp điều trị bổ sung.
  • Không nên sử dụng Racecadotril trong trường hợp tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh và tiêu chảy mãn tính do không có đủ dữ liệu.
  • Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận, suy gan do chưa có dữ liệu lâm sàng.
  • Racecadotril giảm sinh khả dụng ở những bệnh nhân bị nôn ói kéo dài.
  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không đủ dữ liệu về việc sử dụng Racecadotril cho phụ nữ có thai do đó không nên sử dụng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Racecadotril và xử trí

Quá liều và độc tính

Vẫn chưa có trường hợp quá liều Racecadotril được báo cáo.

Ở người lớn, liều duy nhất trên 2 g, tương đương với 20 lần liều điều trị, đã được sử dụng và không có tác dụng có hại nào được mô tả

Cách xử lý khi quá liều

Tích cực theo dõi các triệu chứng để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.