Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Racecadotril
Loại thuốc
Chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc Racecadotril chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Racecadotril là một tiền chất cần thủy phân thành chất có hoạt tính thiorphan, chất này ức chế enkephalinase nằm ở màng tế bào, đặc biệt là biểu mô ruột non có tác dụng chống xuất tiết ở ruột làm giảm mất nước và chất điện giải, được chỉ định trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp.
Racecadotril không làm giảm nhu động ruột, do đó không gây táo bón sau điều trị. Khi điều trị với Racecadotril ít khi cần đến điều trị hỗ trợ (để giảm đau bụng, nôn..). Dùng kết hợp với dung dịch bù nước và chất điện giải oresol sẽ giảm nhanh triệu chứng tiêu chảy và rút ngắn thời gian điều trị.
Racecadotril được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống. Bắt đầu có tác dụng sau khoảng 30 phút.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2.5 giờ sau khi uống với liều 1.5 mg/kg. Thời gian bán hủy là 3 giờ.
90% chất chuyển hóa có hoạt tính của Racecadotril được gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.
Thời gian bán thải của Racecadotril đo được dựa trên sự ức chế enkephalinase trong huyết tương, là khoảng 3 giờ. Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính là thiorphan, sau đó chất này tiếp tục chuyển thành những chất chuyển hóa không hoạt tính.
Racecadotril bị thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính. Sự thải trừ chủ yếu là qua đường thận (81.4%), một tỉ lệ thấp hơn nhiều bị thải trừ qua phân (khoảng 8%). Sự thải trừ qua đường phổi không đáng kể (dưới 1% của liều dùng).
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin như captopril, enalapril, lisinopril, fosinopril, perindopril, ramipril gây phù mạch.
Loperamide và nifuroxazide không làm thay đổi cách thức hoạt động của các thuốc này khi được dùng đồng thời.
Thuốc Racecadotril chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người lớn
Dạng viên nang/ nén:
Liều khởi đầu 100 mg/ lần, không kể thời gian uống. Sau đó dùng 100 mg x 3 lần/ngày, trước mỗi bữa ăn chính và không dùng quá 7 ngày.
Phối hợp với liệu pháp bù nước và điện giải. nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày
Trẻ em
Nên cho trẻ em dùng thuốc ở dạng bột để uống, hàm lượng có thể là 10mg hoặc 30mg.
Liều dùng được xác định theo trọng lượng cơ thể của trẻ: 1.5 mg/ kg thể trọng/ liều (tương đương 1 đến 2 gói), ngày uống 3 lần cách đều nhau.
Tiếp tục điều trị cho đến khi phân trẻ trở về bình thường. Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
Đối tượng khác
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Thuốc Racecadotril dùng qua đường uống.
Khi sử dụng thuốc Racecadotril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đau đầu, sốt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn.
Phát ban, ban đỏ.
Đối tượng trẻ em dễ mắc viêm amidan.
Ban đỏ, da nổi mụn, mề day.
Hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù mí mắt, phù mạch, mề đay.
Không đủ dữ liệu về việc sử dụng Racecadotril cho phụ nữ có thai do đó không nên sử dụng.
Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Vẫn chưa có trường hợp quá liều Racecadotril được báo cáo.
Ở người lớn, liều duy nhất trên 2 g, tương đương với 20 lần liều điều trị, đã được sử dụng và không có tác dụng có hại nào được mô tả
Cách xử lý khi quá liều
Tích cực theo dõi các triệu chứng để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Racecadotril
1) Drugs.com:
https://www.drugs.com/uk/hidrasec-100-mg-hard-capsules-leaflet.html
https://www.mims.com/vietnam/drug/info/racecadotril?mtype=generic
2)Drugbankvn: https://drugbank.vn/thuoc/Hidrasec-100mg&VN-21653-19
3) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5066/smpc
Ngày cập nhật: 23/7/2021