Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc Rebastric Medisun điều trị loét dạ dày, tá tràng (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Medisun

Thuốc Rebastric Medisun điều trị loét dạ dày, tá tràng (10 vỉ x 10 viên)

000275710 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM MEDISUN

Số đăng ký

VD-22928-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Rebastric được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, với thành phần chính Rebamipide, là thuốc dùng để điều trị loét dạ dày, các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Rebastric là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Rebastric

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rebamipide

100mg

Công dụng của Thuốc Rebastric

Chỉ định

Thuốc Rebastric được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị loét dạ dày.
  • Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng sau: Viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.

Dược lực học

Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong loét dạ dày: Rebamipide ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày trong các mô hình loét thực nghiệm khác nhau ở chuột, kể cả loét được tạo ra do stress, khi bị ngâm trong nước, do aspirin, indomethacin, histamine, serotonin và thắt môn vị.

Thuốc còn bảo vệ niêm mạc khỏi bị tổn thương do các điều kiện gây loét khác làm phát sinh phản ứng của các gốc oxy, bao gồm sự tái cung cấp máu cho niêm mạc bị thiếu máu cục bộ, sử dụng yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF) hoặc diethyldithiocarbamate (DDC) và sử dụng indomethacin trong các tình trạng bị stress.

Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong viêm dạ dày: Rebamipide ngăn chặn sự phát triển của acid taurocholic (một trong những thành phần chính của acid mật)–gây ra viêm niêm mạc và thúc đẩy làm lành viêm niêm mạc dạ dày.

Tác dụng làm tăng prostaglandin: Rebamipide làm tăng hình thành prostaglandin E2 (PGE2) trong niêm mạc dạ dày ở chuột. Thuốc còn làm tăng hàm lượng PGE2, 15-keto-13, 14-dihydro-PGE2 (là một chất chuyển hóa của PGE2) và prostaglandin I2 (PGI2) trong dịch dạ dày.

Tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày: Rebamipide cho thấy tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày, ức chế sự tổn thương niêm mạc gây ra bởi ethanol, acid mạnh hoặc base mạnh, thuốc còn bảo vệ các tế bào biểu mô dạ dày.

Tác dụng làm tăng dịch nhầy: Rebamipide thúc đẩy hoạt động của enzyme dạ dày để tổng hợp các glycoprotein có trọng lượng phân tử cao, làm dày lớp dịch nhầy trên bề mặt niêm mạc dạ dày và làm tăng lượng dịch nhầy hoà tan trong dạ dày.

Tác dụng làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc: Rebamipide làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc dạ dày và cải thiện huyết động học bị suy giảm sau khi mất máu.

Tác dụng trên hàng rào niêm mạc: Rebamipide thường không ảnh hưởng lên sự khác biệt có thể có về việc truyền qua niêm mạc dạ dày.

Tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày: Rebamipide thúc đẩy sự tiết kiềm ở dạ dày.

Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc: Rebamipide hoạt hóa sự tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày và làm tăng số tế bào biểu mô phủ.

Tác dụng lên sự phục hồi niêm mạc dạ dày: Rebamipide phục hồi sự chậm lành vết thương nhân tạo gây ra do acid mật hoặc hydrogen peroxide ở tế bào biểu mô dạ dày.

Tác dụng lên sự tiết của dạ dày: Rebamipide không làm thay đổi sự tiết kiềm của dịch dạ dày hoặc sự tiết acid được kích thích bởi chất lợi tiết.

Tác dụng lên các gốc oxy: Rebamipide loại các gốc hydroxyl một cách trực tiếp và ngăn chặn sự sản xuất superoxide do các bạch cầu hạt. Thuốc ngăn chặn sự tổn thương tế bào niêm mạc dạ dày gây ra do phản ứng các gốc oxy được phóng thích từ các bạch cầu trung tính được kích thích bởi Helicobacter pylori in vitro.

Tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày: Rebamipide ngăn chặn sự thâm nhiễm tế bào viêm trong mô hình viêm dạ dày ở chuột được tạo ra do acid taurocholic (một trong những thành phần chính của acid mật) và tổn thương niêm mạc dạ dày được tạo ra do các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc do sự tái cung cấp máu trong thiếu máu cục bộ.

Tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin-8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày: Rebamipide, dùng đường uống, ngăn chặn sự tăng sản xuất interleukin-8 ở niêm mạc dạ dày của các bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori. Thuốc còn ức chế sự hoạt hóa yếu tố kappa-B của nhân, sự xuất hiện của interleukin-8 mRNA và sự sản xuất interleukin- 8 ở tế bào biểu mô được nuôi cấy cùng với Helicobacter pylori.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống liều đơn 100 mg rebamipide: Tmax = 2,4 giờ, Cmax= 216 mcg/L; tốc độ hấp thu rebamipide chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.

Phân bố: Rebamipide ở liều 0,05–5 mcg/mL được đưa vào huyết tương người in vitro. 98,4–98,6% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Một chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết chất chuyển hóa này chỉ khoảng 0,03% liều đã dùng. Enzyme liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa này là cytochrome P450 3A4 (CYP3A4).

Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Khi cho những người nam khỏe mạnh dùng một liều đơn rebamipide 100 mg, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 1,9 giờ.

Cách dùng Thuốc Rebastric

Cách dùng

Thuốc Rebastric dùng đường uống. Uống thuốc vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Liều dùng điều trị loét dạ dày: Liều thường dùng cho người lớn là 100 mg x 3 lần/ngày.

Liều dùng điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày: Liều thường dùng cho người lớn là 100 mg x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về quá liều.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Rebastric, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Giảm bạch cầu.

  • Rối loạn chức năng gan.

Không xác định tần suất

  • Sốc và phản ứng phản vệ.

  • Giảm tiểu cầu.

  • Vàng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rebastric chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Nên loại trừ khả năng bệnh nhân bị bệnh u ác tính trước khi điều trị.

Bệnh gan nặng.

Phụ nữ có thai.

Không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.

Trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em: Độ an toàn chưa được xem xét đầy đủ.

Bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày - ruột.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng rebamipide 100 mg. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Rebamipide chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có (Chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai).

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ đang cho con bú phải ngừng dùng rebamipide.

Tương tác thuốc

Làm tăng nồng độ của diazepam, phenytoin, warfarin trong huyết tương.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hồng

    1 vỉ bao nhiêu
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Hồng,
      Dạ sản phẩm có giá 25,760 ₫/vỉ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • K

    Kỳ

    Giá nhiêu 1 hop
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      ​Chào bạn Kỳ,

      Dạ sản phẩm có giá 257,600 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thư

    giá nhiêu ạ
    08/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • TanHT11Quản trị viên

      Chào bạnThư,
      Dạ sản phẩm có giá 257.600 đồng/hộp ạ.
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      08/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời