Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Suy gan, Suy thận, Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26228-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Rhumacap® được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm OPV, có thành phần chính là etodolac, được chỉ định để điều trị ngắn hạn hoặc dài hạn các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp. Làm giảm cơn đau cấp tính (đau sau phẫu thuật, đau chấn thương, đau sau nhổ răng). Thuốc Rhumacap® được bào chế dưới dạng viên nang. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Rhumacap 200 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etodolac | 200mg |
Thuốc Rhumacap® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Etodolac là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có tác dụng hạ sốt, giảm đau và kháng viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là do ức chế enzym cyclo - oxygenase trong quá trình tổng hợp prostaglandin.
Sự ức chế tổng hợp prostaglandin và COX - 2 có chọn lọc: Tất cả các thuốc kháng viêm không steroid đã được chứng minh là ức chế sự hình thành prostaglandin. Hoạt tính này chịu trách nhiệm cho cả tác dụng điều trị và tác dụng phụ của thuốc. Sự ức chế tổng hợp prostaglandin của etodolac khác với các NSAID khác.
Trong mô hình nghiên cứu động vật, ở liều kháng viêm thì nồng độ PGE bảo vệ trong niêm mạc dạ dày được chứng minh là giảm với mức độ ít hơn và trong một thời gian ngắn hơn so với các NSAID khác. Phát hiện này là phù hợp với nghiên cứu in - vitro, đã tìm thấy etodolac chọn lọc cyclo - oxygenase 2 (COX - 2, liên quan đến kháng viêm) hơn COX - 1 (bảo vệ niêm mạc dạ dày).
Hơn nữa, nghiên cứu trên mô hình tể bào ở người chỉ ra rằng etodolac ức chế có chọn lọc COX - 2. Các lợi ích lâm sàng của sự ưu tiên ức chế COX - 2 hơn COX - 1 vẫn chưa được chứng minh.
Tác dụng kháng viêm: Các thử nghiệm đã cho thấy etodolac có hoạt tính kháng viêm mạnh hơn nhiều NSAID đã được xác định trên lâm sàng.
Cơ chế tác dụng
Etodolac thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng thông qua việc ức chế enzym cyclooxygenase liên quan đến quá trình tổng hợp prostaglandin.
Ức chế tổng hợp prostaglandin và chọn lọc COX - 2
Tất cả các thuốc kháng viêm không steroid đều ức chế sự hình thành prostaglandin, tạo nên tác động điều trị cũng như một số tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc này. Việc ức chế tổng hợp prostaglandin của etodolac khác với các NSAID khác.
Trên mô hình thử nghiệm động vật, nồng độ PGE bảo vệ tế bào ở niêm mạc dạ dày bị giảm ở mức độ thấp hơn và trong thời gian ngắn hơn so với các NSAID khác. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu in vitro cho thấy etodolac chọn lọc trên COX - 2 hơn so với COX - 1. Các nghiên cứu trên mô hình tế bào người cũng cho thấy etodolac ức chế chọn lọc COX - 2.
Tác động kháng viêm
Theo kinh nghiệm cho thấy etodolac có hoạt tính kháng viêm đáng kể, mạnh hơn một số thuốc NSAID khác đã được chứng minh trên lâm sàng.
Hấp thu
Etodolac được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Với liều 200 mg hoặc 300 mg etodolac, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng 10 - 18 mcg/ml và 36 mcg/ml đạt được trong khoảng 1 - 2 giờ. Sau khi uống liều đa trong khoảng trị liệu, nồng độ etodolac trong huyết tương chỉ hơi cao hơn sau khi uống liều đơn. Etodolac có thể được uống cùng với thức ăn hoặc uống cùng với thuốc kháng acid do mức độ hấp thu etodolac không bị ảnh hưởng khi uống sau bữa ăn hoặc khi uống cùng với thuốc kháng acid.
Phân bố
Etodolac liên kết protein huyết tương hơn 99%. Ở bệnh nhân viêm khớp, etodolac phân bố dễ dàng vào dịch khớp sau khi uống.
Chuyển hóa và thải trừ
Etodolac được chuyển hóa rộng rãi trong gan. Khoảng 72% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. 16% liều dùng được bài tiết qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương của etodolac là 6 - 7,4 giờ.
Các nghiên cứu ở người cao tuổi cho thấy dược động học tương tự như ở người trẻ. Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Do độ thanh thải etodolac phụ thuộc vào chức năng gan, bệnh nhân suy gan nặng có thể bị giảm độ thanh thải. Không có thay đổi được động học đã được nhận thấy ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa so với bình thường. Trong liều điều trị thông thường etodolac làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh 1 - 2 mg sau 4 tuần dùng thuốc.
Dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Người lớn: 400 mg, 2 lần/ngày. Liều > 1 g chưa được đánh giá.
Người suy thận, suy gan: Sử dụng liều thấp và cần theo dõi chức năng thận.
Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng ở liều khởi đầu.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của etodolac đối với trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Các triệu chứng khi quá liều bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, mất định hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất, động kinh. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến suy thận cấp và tổn thương gan.
Cách xử trí
Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng. Than hoạt tính có thể được sử dụng trong vòng một giờ khi uống một lượng có khả năng gây độc. Ngoài ra, ở người lớn, trong vòng một giờ uổng quá liều có khả năng đe dọa tính mạng cần tiến hành rửa dạ dày.
Đảm bảo lượng nước tiểu được thải ra tốt. Chức năng thận và gan nên được theo dõi chặt chẽ.
Bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhất bốn giờ sau khi uống một lượng thuốc quá liều. Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên điều trị bang diazepam tiêm tĩnh mạch.
Các biện pháp khác có thể được chỉ định tùy vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rhumacap®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Máu và hệ bạch huyết
Hệ thống miễn dịch
Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo với NSAID, bao gồm:
Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
Các phản ứng trên đường hô hấp bao gồm hen suyễn, làm trầm trọng thêm tình trạng hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở.
Rối loạn da hỗn hợp, bao gồm nhiều loại ban da, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phù mạch, bệnh da phồng rộp tróc vảy hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Thần kinh
Mắt
Tai và mê đạo
Tim
Mạch
Tiêu hóa
Gan mật
Da và mô liên kết
Thận và tiết niệu
Toàn thân
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid...).
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Rhumacap® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Etodolac nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị giữ nước, suy thận, tổn thương thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, tăng huyết áp, người cao tuổi.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy có xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến có bất lợi, cần sử dụng ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Rối loạn hô hấp
Thận trọng khi dùng etodolac cho bệnh nhân có tiền sử hen phế quản vì các NSAID đã được báo cáo gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
Etodolac có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hóa bao gồm viêm, chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc ruột già, có thể gây tử vong.
Etodolac có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng lên da như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson (SJS) và hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu cảnh báo và triệu chứng của nhiễm độc gan (ví dụ như buồn nôn, mệt mỏi, hôn mê, ngứa, vàng da, và các triệu chứng giống cúm). Nếu xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng này, bệnh nhân cần được hướng dẫn ngưng dùng thuốc và tìm đến điều trị y tế ngay lập tức.
Bệnh nhân phải được thông báo về những dấu hiệu của phản ứng phản vệ (ví dụ như khó thở sưng mặt hoặc cổ họng). Nêu xuất hiện những dấu hiệu này, bệnh nhân cần được hướng dẫn tìm đến cấp cứu ngay lập tức.
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Etodolac có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ. Ở người, những bất thường về tật bẩm sinh đã được báo cáo có liên quan đến việc điều trị bằng NSAID. Tuy nhiên, tần suất xảy ra thấp và không xảy ra theo bất cứ dạng nào rõ rệt. Theo như các ảnh hưởng đã biết của NSAID trên hệ tim mạch thai nhi (như nguy cơ đóng ống động mạch), chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Sự khởi phát của chuyển dạ có thể bị trì hoãn và thai kỳ tăng lên cùng với tăng xu hướng xuất huyết ở cả mẹ và con. Không nên sử dụng các NSAID trong 2 tam cá nguyệt đầu của thai kỳ hoặc khi chuyển dạ, trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Các nghiên cứu cho đến nay vẫn còn hạn chế, các NSAID có thể xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Tính an toàn của etodolac trong thời kỳ cho con bú vẫn chưa được xác minh. Nếu có thể, nên tránh sử dụng etodolac khi cho con bú.
Sử dụng đồng thời etodolac và các NSAID khác (kể cả sapirin) có thể làm tăng nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn.
Thuốc chống tăng huyết áp: Làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thân của các thuốc NSAID.
Glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng thêm bệnh suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
Lithi, methotrexat: Etodolac làm giảm đào thải lithi và methotrexat.
Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc thận do cyclosporin.
Mifepriston: Không nên sử dụng NSAID trong vòng 8 - 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.
Corticosteroid: Tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét tiêu hóa.
Chất chống đông: NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Phối hợp các NSAID và warfarin làm kéo dài thời gian prothrombin dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết.
Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân sử dụng đồng thời NSAID với kháng sinh quinolon.
Các chất chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Tacrotimus: Tăng nguy cơ độc thận khi phối hợp với NSAID.
Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi sử dụng đồng thời với NSAID.
Xét nghiệm: Có thể cho kết quả dương tính giả với xét nghiệm bilirubin do sự có mặt các chất chuyển hóa phenolic trong nước tiểu.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Phúc,
Dạ sản phẩm có giá 472,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
minh tâm
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn minh tâm,
Dạ sản phẩm có giá 472,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Kiên
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Kiên,
Dạ sản phẩm có giá 472,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TÙNG
Hữu ích
Lê Thị Hồng Thuý
Chào anh Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 472,000đ/ hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ BÌNH
Hữu ích
UyenMHK
Chào chị Bình,
Dạ sản phẩm có giá 472.000đ/hộp ạ, Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Phúc
Hữu ích
Trả lời