Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc chống loạn thần
Thuốc Risperstad 2 Stella điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stella Pharm

Thuốc Risperstad 2 Stella điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính (6 vỉ x 10 viên)

000174790 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống loạn thần

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-18854-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Risperstad 2 chứa thành phần chính là risperidone 2 mg. Risperstad 2 được chỉ định để điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn và điều trị ngắn hạn các cơn hưng cảm cấp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Risperstad 2 Stella là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Risperstad 2 Stella

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Risperidone

2mg

Công dụng của Thuốc Risperstad 2 Stella

Chỉ định

Thuốc Risperstad 2 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em.

Dược lực học

Tác dụng trị liệu của thuốc trên tâm thần phân liệt được cho là gián tiếp qua sự phối hợp tác động đối kháng trên thụ thể dopamin týp 2 (D2) và serotonin týp 2 (5HT2). Tác dụng đối kháng tại thụ thể khác D2 và 5HT2 có thế giải thích cho một số tác động khác của risperidon.

Risperidon là một chất đối kháng chọn lọc monoaminergic có ái lực cao đối với thụ thể serotonin týp 2 (5HT2) và dopamin typ 2 (D2), a1 và a2 adrenergic, và H2 histaminergic. Risperidon tác động như một chất đối kháng đối với các thụ thể khác nhưng ở hiệu lực thấp hơn, risperidon có ái lực yếu đến trung bình với thụ thể sarotonin 5HT1C, 5HT1D và 5HT1A, ái lực yếu với thụ thể dopamin D1 và vị trí sigma nhạy cảm với haloperidol, không có ái lực với thụ thể cholinergic muscarinic hoặc B1 và B2 adrenergic.

Dược động học

Hấp thu

Risperidon được hấp thu tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70% (CV = 25%). Sau khi uống, nồng độ đỉnh trung bình của risperidon đạt được sau khoảng 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến tỉ lệ cũng như mức độ hấp thu của risperidon.

Phân bố

Risperidon được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố từ 1 - 2 l/kg. Trong huyết tương, risperidon gắn kết albumin và acid alpha - glycoprotein. Risperidon gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%, và chất chuyển hóa chính của nó 9 - hydroxyrisperidon khoảng 77%. 

Chuyển hóa

Risperidon được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Con đường chuyển hóa chủ yếu của risperidon là hydroxyl hóa thành 9 - hydroxyrisperidon bởi men CYP2D6. Con đường chuyển hóa thứ yếu là thông qua quá trình N - dealkyl hóa. Chất chuyển hóa chính là 9 - hydroxyrisperidon có hoạt tính dược lý tương tự risperidon.

Thải trừ

Risperidon và chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu và một phần ít hơn qua phân. Thời gian bán thải biểu kiến của risperidon là 3 giờ ở những người chuyển hóa mạnh và 20 giờ ở những người chuyển hóa yếu. Thời gian bán thải biểu kiến của 9 - hydroxyrisperidon là 21 giờ ở những người chuyển hóa nhanh và 30 giờ ở những người chuyển hóa chậm. Dược động học của chất có hoạt tính, sau khi dùng liều đơn hay đa liều với thời gian bán thải trung bình là khoảng 20 giờ.

Cách dùng Thuốc Risperstad 2 Stella

Cách dùng

Risperstad được dùng bằng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.

Liều dùng

Người lớn

Tâm thần phân liệt: Liều uống khởi đầu thường dùng của risperidon là 2 mg/ngày, có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2, và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg nếu dung nạp và sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng tốt ở khoảng liều từ 4 - 6 mg/ ngày. Risperidon có thể được sử dụng 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 Iần/ngày. Liều dùng tối đa là 16 mg/ngày. 

Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyên dùng là 2 - 3 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng 1 mg/ngày sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ đến tổng liều 6 mg/ngày. 

Trẻ em

Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 - 17 tuổi, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10 - 17 tuổi, điều trị chứng để bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em từ 5 - 16 tuổi.

Tâm thần phân liệt và hưng cảm: Liều khởi đầu uống 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hay buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg nếu dung nạp, sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ, tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm. Liều tối đa khuyên dùng cho cả 2 chỉ định trên là 6 mg/ngày. Tổng liều hàng ngày có thể được chia làm 2 liều cho những bệnh nhân bị ngủ lơ mơ kéo dài.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ: Dùng 1 lần/ngày hay 2 lần/ngày dựa trên thể trọng:

  • < 20 kg: Liều khởi đấu thường dùng là 0,25 mg/ngày, có thể tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg, thường sau không dưới 2 tuần. Liều khuyến cáo tối đa là 1 mg/ngày. Nên thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 15 kg.

  • > 20 kg: Liều khởi đầu thường dùng là 0,5 mg/ngày, có thể tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, thường sau không dưới 2 tuần. Liều khuyến cáo tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ trên 45 kg.

Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.

Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức

Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2 lần/ngày tới 1 - 2 mg/2 lần/ngày. Liều dùng trên 1,5 mg/2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Suy gan và suy thận

Liều khởi đầu khuyên dùng của risperidon cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan là 0,5 mg/2 lần/ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2 lần/ngày tới liều 1 - 2 mg x 2 lần/ngày. Liều dùng trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thiết lập và duy trì sự thông đường hô hấp để đảm bảo cung cấp đủ oxy và thông khí. Xem xét việc rửa dạ dày và sử dụng than hoạt cùng với chất tẩy xổ chỉ khi uống thuốc không quá 1 giờ trước đó. Nên theo dõi tim mạch ngay lập tức và đo điện tâm đồ liên lục để phát hiện khả năng loạn nhịp.

Không có chất giải độc đặc hiệu cho risperidon nên áp dụng các biện pháp nâng đỡ thích hợp.

Tụt huyết áp và suy tuần hoàn nên được điều trị bằng các biện pháp thích hợp như truyền dịch và/hoặc dùng thuốc cường giao cảm. Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Risperstad 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Mất ngủ, lo âu và đau đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Risperstad 2 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhạy cảm với risperidon hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Phản ứng phụ nghiêm trọng, gồm sự gia tăng nguy cơ tử vong, đã được báo cáo trên bệnh nhân lớn tuổi sử dụng risperidon hoặc các thuốc chống loạn thần không điển hình khác trong các thử nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.

Do khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế, nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp ở bệnh nhân và những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.

Do nguy cơ tăng đường huyết nghiêm trọng, đôi khi kèm theo nhiễm keto acid, hôn mê do tăng thẩm thấu, hoặc tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng risperidon. Bệnh nhân bị tiểu đường trước đó khi điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình nên được theo dõi chặt chẽ tình trạng xấu đi của việc kiểm soát glucose huyết khi bắt đầu điều trị; những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường nên kiểm tra đường huyết lúc đói vào lúc bắt đầu điều trị định kỳ sau đó.

Bệnh nhân với các triệu chứng Parkinson hoặc sa sút trí tuệ có thể sử dụng các thuốc chống loạn thần, bao gồm risparidon, đã được báo cáo gia tăng sự nhạy cảm với các thuốc chống loạn thần.

Nên sử dụng thận trọng risperidon cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch, gồm các tình trạng liên quan đến việc kéo dài khoảng T, hoặc các tình trạng dẫn đến hạ huyết áp. Khuyến cáo bệnh nhân nên thận trọng nếu có tiền sử hoặc nguy cơ tiến triển bệnh mạch máu não, những bệnh nhân bị bệnh Parkinson hoặc động kinh, và những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

Nên ngưng risperidon từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc, gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột.

Viên nén bao phim có chứa lactose, không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp laclase hay kém hấp thu glucose - galaclose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Risperidon có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn máy, cho đến khi biết chắc rằng risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.

Thời kỳ mang thai

Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Risperidon chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Trên những nghiên cứu trên động vật, risperidon và 9 - hydroxyrisperidon được bài tiết vào trong sữa, risperidon và 9 - hydroxyrisperidon cũng bài tiết vào trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang điều trị với risperidon không nên cho con bú.

Tương tác thuốc

Nên thận trọng khi dùng risperidon cùng với các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.

Do có nguy cơ làm tụt huyết áp, risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc có khả năng gây hạ huyết áp.

Risperidon có thể đối kháng tác động của Ievodopa và các chất đồng vận dopamin. Sử dụng lâu dài clozapin cùng với risperidon có thể làm giảm sự thanh thải của risperidon.

Dùng chung risperidon với carharnazepin và các thuốc cảm ứng men gan khác (như phenytoin, rifampicin, phenobarbital) có thể gây giảm nồng độ phối hợp của risperidon và 9 - hydroxyrisperidon trong huyết tương, do đó có thể làm giảm hiệu lực điều trị của risperidon.

Fluoxetin và paroxelin làm gia tăng nồng độ risperidon trong huyết tương lần lượt 2,5 - 2,8 lần và 3 - 9 lần. Fluoxetin không ảnh hưởng lên nồng độ 9 - hydroxyrlsperidon trong huyết tương. Paroxetin làm giảm nồng độ của 9 - hydroxyrisperidon trung bình khoảng 13%. Khi dùng chung fluoxetin hay paroxetin lúc khởi đầu hoặc ngưng điều trị nên đánh giá lại liều của risperidon.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • P

    Nguyễn Đình Phú

    Thuốc risperstad 2mg giá bao nhiêu 1 hộp. Cám ơn
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào Bạn Nguyễn Đình Phú
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Risperidon 2mg Hasan điều trị tâm thần phân liệt tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến!
      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Huy

    cho anh hỏi giá thuốc này bao nhiêu 1 hộp
    01/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Quản trị viên

      Chào bạn Huy !
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.

       Thân mến!

      01/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời