Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc chống loạn thần
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Genepharm

Thuốc Seropin 200mg Genepharm điều trị tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)

000318950 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống loạn thần

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

GENEPHARM S.A

Số đăng ký

VN-20976-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Seropin 100mg là sản phẩm của Genepharm S.A, thuốc có thành phần chính Quetiapine. Đây là thuốc dùng để cải thiện các tình trạng gây ra các triệu chứng như tâm thần phân liệt, hưng cảm lưỡng cực, trầm cảm lưỡng cực.

Nước sản xuất

Hy Lạp

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Seropin 200mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Seropin 200mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Quetiapine

200mg

Công dụng của Thuốc Seropin 200mg

Chỉ định

Thuốc Seropin 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tâm thần phân liệt: Ảo giác (nghe tiếng nói không rõ nguyên nhân), những suy nghĩ kỳ lạ và đáng sợ, những thay đổi trong cách hành động, cảm giác cô đơn và bối rối.
  • Hưng cảm lưỡng cực: Tâm trạng, cảm giác rất “cao" hoặc hưng phấn, giảm nhu cầu ngủ, nói nhiều và có những suy nghĩ hoặc ý tưởng ganh đua, dễ bị kích thích.
  • Trầm cảm lưỡng cực: Tâm trạng luôn có cảm giác buồn chán, cảm thấy chán nản, cảm giác tội lỗi, thiếu năng lượng, mất cảm giác ngon miệng và/hoặc mất ngủ.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Seropin 200mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Seropin nên được dùng hai lần mỗi ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.

Liều dùng

Người trưởng thành:

Để điều trị tâm thần phân liệt, tổng liều hàng ngày cho 4 ngày đầu tiên của điều trị là 300 đến 450 mg/ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Liều dùng có thể điều chỉnh trong khoảng từ 150 đến 750 mg/ngày.

Để điều trị cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, tổng liều hàng ngày cho 4 ngày đầu tiên của điều trị là 100 mg (ngày 1), 200mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3), và 400 mg (ngày 4). Điều chỉnh liều lên đến 800mg/ngày tới ngày thứ 6 mức tăng không quá 200 mg/ngày.

Liều dùng có thể được điều chỉnh trong khoảng 200 đến 800 mg/ngày phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Liều thông thường có hiệu quả là trong khoảng 400 tới 800 mg/ngày.

Người cao tuổi:

Như với các thuốc chống loạn thần khác, quetiapine cần được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Tốc độ điều chỉnh liều cần chậm hơn, và liều điều trị hàng ngày thấp hơn so với bệnh những bệnh nhân trẻ tuổi, phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Độ thanh thải huyết tương trung bình của quetiapine giảm 30 - 50% ở người cao tuổi so với những bệnh nhân trẻ tuổi.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Tính an toàn và hiệu quả của quetiapine vẫn chưa được đánh giá ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Suy thận:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan:

Quetiapine được chuyển hóa chính ở gan. Do đó nên sử dụng thận trọng quetiapine ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt là trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Bệnh nhân suy gan nên được khởi đầu với liều 25mg/ngày. Liều dùng có thể tăng hàng ngày từng nấc 25 - 50mg/ngày cho đến liều hiệu quả, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Các dấu hiệu và triệu chứng được ghi của quá liều của thuốc như lơ mơ và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.

Xử trí:

Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapine.

Cần giám sát và theo dõi chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.

Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp chăm sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1 trong số 10 bệnh nhân):

  • Chóng mặt, đau đầu, khô miệng.
  • Cảm thấy buồn ngủ (có thể mất đi theo thời gian, khi bạn tiếp tục sử dụng quetiapine).
  • Tăng hàm lượng các chất béo triglyceride và cholesterol tổng số (chủ yếu là LDL cholesterol) trong máu.
  • Các triệu chứng khi ngừng sử dụng (các triệu chứng xảy ra khi bạn ngừng sử dụng quetiapine) bao gồm mất ngủ, cảm giác ốm (buồn nôn), đau đầu, tiêu chảy, nôn, chóng mặt, và khó chịu. Các triệu chứng sẽ biến mất sau một tuần kể từ liều điều trị cuối cùng.
  • Tăng cân, chủ yếu là trong những tuần đầu điều trị.

Phổ biến (ảnh hưởng đến 1-10 trong số 100 bệnh nhân):

  • Nhịp thở nhanh.
  • Nghẹt mũi.
  • Táo bón, khó chịu ở dạ dày (khó tiêu).
  • Cảm thấy yếu, ngất xỉu.
  • Giảm tổng số lượng tế bào bạch cầu (chỉ là tạm thời và không nghiêm trọng). Điều này có thể xảy ra sau khi kết thúc điều trị.
  • Sưng tay hoặc chân.
  • Hạ huyết áp tư thế đứng, bạn có thể cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu.
  • Tăng hàm lượng đường trong máu.
  • Mờ mắt.
  • Chuyển động cơ bất thường bao gồm khó khăn khi bắt đầu chuyển động cơ, run, cảm giác chuyển động không ngừng hoặc cứng cơ không đau.
  • Gia tăng tạm thời men gan ALT và AST trong máu.
  • Giảm số lượng tế bào bạch cầu hạt trung tính.
  • Gia tăng số lượng hormone prolactin trong máu có thể dẫn đến những trường hợp hiếm gặp như những người đàn ông và phụ nữ bị sưng vùng ngực và tiết sữa không mong muốn, phụ nữ không có kinh nguyệt hoặc kinh nguyệt không đều.
  • Những giấc mơ bất thường và ác mộng.
  • Tăng cảm giác thèm ăn.
  • Cảm thấy bị kích thích.

Không phổ biến (ảnh hưởng đến 1-10 trong số 1000 bệnh nhân):

  • Gia tăng số lượng tế bào bạch cầu ái toan.
  • Giảm số lượng tế bào tiểu cầu.
  • Ngất hoặc co giật.
  • Phản ứng dị ứng bao gồm nổi cục (sưng), sưng ở da và sưng quanh miệng.
  • Gia tăng tạm thời men gan gamma-GT trong máu.
  • Cảm giác khó chịu ở chân (còn gọi là hội chứng chân không nghỉ).
  • Khó nuốt.
  • Rối loạn trong lời nói và ngôn ngữ.

Hiếm gặp (ảnh hưởng đến 1-10 trong số 10.000 bệnh nhân):

  • Thân nhiệt cao (sốt), đau họng hoặc loét miệng kéo dài, thở nhanh, ra mồ hôi, cứng cơ, cảm thấy rất uể oải hoặc ngất xỉu.
  • Vàng da và mắt (bệnh vàng da).
  • Cương đau kéo dài (chứng cương dương vật).
  • Tăng creatine phosphokinase trong máu.
  • Sưng vùng ngực và tiết sữa không mong muốn (tiết nhiều sữa).

Rất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trong số 10.000 bệnh nhân):

  • Tình trạng bệnh tiểu đường xấu đi.
  • Không kiểm soát được chuyển động, chủ yếu là mặt hoặc lưỡi.
  • Viêm gan.
  • Phát ban nghiêm trọng, rộp da, hoặc có các mảng đỏ trên da.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ) có thể gây khó thở hoặc sốc.
  • Sưng nhanh ở da, thường là xung quanh mắt, môi và cổ họng (phù mạch).

Các phản ứng không mong muốn khác được báo cáo là:

  • Giảm nhẹ nồng độ hormone tuyến giáp trong máu.
  • Cục máu đông trong tĩnh mạch đặc biệt là ở chân (các triệu chứng bao gồm sưng, đau và đỏ ở chân), có thể đi qua các mạch máu đến phổi gây đau ngực và khó thở. Tham vấn y tế ngay lập tức nếu bạn gặp phải bất cứ triệu chứng nào.
  • Ngừng tim, rối loạn nhịp tim, có thể nghiêm trọng và trong trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong.

Những tác dụng phụ này xảy ra với toàn bộ nhóm thuốc chống loạn thần, không phải chỉ riêng với quetiapine.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Seropin 100mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định kết hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4, như các thuốc ức chế protease-HIV, thuốc chống nấm nhóm azole, erythromycine, clarithromycine và nefazodone.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên sử dụng quetiapine đối với những người cao tuổi bị mất trí nhớ. Vì quetiapine thuộc nhóm thuốc có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, hoặc trong một số trường hợp có nguy cơ gây tử vong ở những người cao tuổi bị mất trí nhớ.

Trước khi sử dụng, hãy nói với bác sĩ nếu:

  • Bạn hoặc thành viên trong gia đình có các vấn đề về tim, ví dụ vấn đề về nhịp tim.
  • Bạn bị huyết áp thấp.
  • Bạn đã từng bị đột quỵ, đặc biệt nếu bạn là người cao tuổi.
  • Bạn có các vấn đề về gan.
  • Bạn từng bị ngất (co giật).
  • Bạn bị tiểu đường hoặc có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Nếu vậy, bác sĩ có thể kiểm tra đường huyết trong khi bạn sử dụng quetiapine.
  • Bạn hoặc các thành viên trong gia đình có tiền sử bị huyết khối, vì những sản phẩm thuốc như thế này có liên quan tới sự hình thành các cục máu đông.
  • Bạn đã từng có số lượng các tế bào bạch cầu thấp (nguyên nhân có thể hoặc không do các loại thuốc khác).

Hãy nói với bác sĩ nếu bạn cảm thấy:

  • Thân nhiệt cao (sốt), cứng cơ, cảm thấy bối rối.
  • Không kiểm soát được chuyển động, chủ yếu là mặt hoặc lưỡi
  • Cảm giác rất buồn ngủ.

Những tình trạng như vậy có thể được gây ra bởi loại thuốc này.

Ý nghĩ tự tử và bệnh trầm cảm ngày càng nặng.

Nếu bạn bị trầm cảm, đôi khi bạn có thể có những suy nghĩ làm tổn thương chính mình hoặc tự tử. Điều này có thể tăng lên ở lần điều trị đầu tiên vì tất cả những thuốc này cần thời gian hoạt động, thường là khoảng 2 tuần nhưng đôi khi có thể lâu hơn.

Khả năng có những suy nghĩ như vậy tăng lên nếu bạn là người trưởng thành trẻ tuổi. Thông tin từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy những người trưởng thành trẻ dưới 25 tuổi mắc bệnh trầm cảm có nguy cơ gia tăng ý nghĩ tự tử và/hoặc hành vi tự tử.

Liên lạc với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có ý nghĩ làm tổn thương chính mình hoặc tự tử. Bạn có thể thấy hữu ích khi nói với một người họ hàng hay một người bạn thân thuộc rằng bạn bị trầm cảm, và yêu cầu họ đọc tờ hướng dẫn sử dụng này. Bạn có thể yêu cầu họ cho bạn biết nếu họ nghĩ bệnh trầm cảm của bạn đang xấu đi, hoặc nếu họ đang lo lắng về những thay đổi trong hành vi của bạn.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Nên tránh sử dụng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang dùng thuốc này. 

Hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng các sản phẩm thuốc khác, bao gồm các loại thuốc không cần kê đơn và thuốc đông được vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ những loại thuốc sau đây:

  • Thuốc động kinh (như phenytoin hoặc carbamazepine).
  • Các loại thuốc cao huyết áp như hydrochlorothiazide.
  • Barbiturate (điều trị khó ngủ).
  • Thioridazine (một loại thuốc chống loạn thần khác).
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc có thể gây rối loạn tim nhất định như: Các thuốc chống loạn thần khác, sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần, thuốc điều trị rối loạn nhịp tim trong nhóm IA hoặc III, thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn, thuốc điều trị bệnh sốt rét.
  • Thuốc có ảnh hưởng đến men gan như: Rifampicin: Điều trị bệnh lao hoặc các bệnh nhiễm trùng khác, Barbiturate: Thuốc điều trị mất ngủ.

Hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn ngừng sử dụng bất kỳ sản phẩm thuốc nào đó.

Dùng với thức ăn và đồ uống:

  • Quetiapine có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Hãy cẩn thận khi uống rượu do ảnh hưởng kết hợp của quetiapine và rượu có thể gây buồn ngủ.
  • Không uống nước bưởi khi đang điều trị với quetiapine vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CQ

    CHỊ QUỲNH

    xin giá
    08/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào chị Quỳnh, 
      Dạ sản phẩm có giá 1.210.000đ/hộp ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      08/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời