Danh mục | Thuốc trị hen suyễn |
Số đăng ký | VN-12554-11 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Suy thận, Hôn mê gan, Nhược cơ |
Nhà sản xuất | Recalcine |
Nước sản xuất | Chile |
Xuất xứ thương hiệu | Chile |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Smart-Air được sản xuất bởi công ty Laboratorios Recalcine S.A, thành phần chính là montelukast, được chỉ định để dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi; giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên). |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nhai Smart-Air 4mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Thuốc Smart-Air được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Montekulast là một thuốc đối kháng có chọn lọc receptor của cysteinyl - leukotrience cysLT1. Cysteinyl - leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) là kết quả của chuyển hóa acid arachidonic được giải phóng từ một vài loại tế bào như dưỡng bào và tế bào ưa eosin, chúng kết hợp với receptor cysteinyl - leukotrience trên đường khí đạo.
Sự kết hợp của cysteinyl - leukotrience với receptor liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen, bao gồm chứng phù ở đường khí đạo, co cơ trơn và thay thế các tế bào hoạt động của quá trình chống viêm, các yếu tố này gây nên các triệu chứng của bệnh hen.
Montelukast hấp thu nhanh chóng qua đường uống và đặt dưới lưỡi, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 3 - 4 giờ sau khi uống thuốc, và 2 - 2,5 giờ sau khi đặt dưới lưỡi. Sinh khả dụng và nồng độ huyết thanh tối đa không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đường tiêu hóa, trong trường hợp đặt dưới lưỡi có thể tăng sinh khả dụng khi dạ dày rỗng.
Thuốc được uống ngày 1 lần. Dự phòng và điều trị hen nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Đối với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Người lớn và trẻ em > 15 tuổi
Mỗi ngày 1 viên 10 mg.
Trẻ em từ 6 - 14 tuổi
Ngày 1 viên 5 mg.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi
Ngày 1 viên 4 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong phần lớn các báo cáo nghiên cứu quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Chưa có nghiên cứu montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hoặc lọc máu.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Smart-Air, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Gan: Tăng enzym gan.
Tiêu hóa: Đau bụng hoặc dạ dày, khó tiêu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi.
Hô Hấp: Ho, sung huyết mũi.
Khác: Đau răng, ốm yếu, sốt, thay đổi da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Tiết niệu: Mủ niệu.
Không rõ tần suất ADR:
Huyết học: Giảm tế bào ưa eosin ngoại biên ở bệnh nhân hen, tăng bạch cầu ưa eosin toàn hệ thống, biểu hiện viêm mạch với hội chứng churg - strauss.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Smart-Air chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với montelukast hoặc một trong các thành phần của thuốc.
An toàn và hiệu quả sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập, không dùng thuốc cho những đối tượng này.
Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa phải đến trung bình cũng như các bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh gan mãn tính phải được đánh giá do thời gian bán thải của montelukast có thể tăng (trung bình 7,4 giờ). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp không cần phải điều chỉnh liều. Không sử dụng montelukast cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân nên được khuyến cáo không bao giờ sử dụng montelukast đường uống để điều trị cơn hen cấp tính và luôn có sẵn thuốc cấp cứu thích hợp. Nếu cơn cấp tính xảy ra, nên sử dụng thuốc chủ vận beta dạng hít tác dụng ngắn. Bệnh nhân nên xin lời khuyên của bác sĩ càng sớm càng tốt nếu họ cần hít nhiều thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn hơn bình thường.
Không nên thay thế đột ngột montelukast với corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không có dữ liệu chứng minh rằng corticosteroid đường uống có thể giảm liều khi dùng đồng thời montelukast.
Các biến cố tâm thần kinh đã được báo cáo ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em dùng montelukast. Bệnh nhân và thầy thuốc nên cảnh giác với các biến cố tâm thần kinh. Người kê đơn nên đánh giá cẩn thận các rủi ro và lợi ích của việc tiếp tục điều trị với montelukast nếu các biến cố nêu trên xảy ra.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Chưa có đầy đủ nghiên cứu sử dụng thuốc ở người vì vậy phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi trước khi sử dụng montelukast.
Chưa rõ sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Montelukast đã được dùng với các thuốc thông thường khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen trong một thời gian dài mà không có biểu hiện tác dụng phụ. Bên cạnh đó thuốc đã được sử dụng phối hợp với benzodiazepin, thuốc chống ngạt mũi, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ngủ - thuốc an thần và hormon tuyến giáp mà không làm tăng tác dụng phụ.
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc với liều thông thường, montelukast không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc theophylline, warfarin, terfenadine, digoxin, thuốc tránh thai đường uống, prednisone, prednisolon.
Montelukast chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và 2C9, các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như erythromycin, ketoconazol, hoặc fluconazol) có thể ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của montelukast.
Phenobarbital là một chất gây cảm ứng mạnh cytochrom P450, khi dùng đồng thời làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast 40%, vì vậy bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc cảm ứng mạnh enzym này phải đánh giá lại đáp ứng lâm sàng và / hoặc tác dụng phu.
Nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Smart-Air chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Khi sử dụng thuốc Smart-Air, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Thuốc Smart-Air 4mg được uống ngày 1 lần. Đối với dự phòng và điều trị hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng người. Nếu người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều vào buổi tối.
Liều dùng tham khảo:
Lưu ý: Đây chỉ là liều tham khảo. Liều dùng cụ thể cần tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế dựa trên tình trạng và mức độ bệnh của từng người.
Montelukast hoạt động như một chất đối kháng có chọn lọc receptor của cysteinyl - leukotriene (cysLT1). Cysteinyl - leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) là những chất được giải phóng từ các tế bào như dưỡng bào và tế bào ưa eosin. Chúng kết hợp với receptor cysteinyl - leukotriene trên đường khí đạo và đóng vai trò trong sinh lý bệnh của hen suyễn, gây phù đường khí đạo, co cơ trơn và các yếu tố gây triệu chứng hen. Bằng cách đối kháng receptor này, Montelukast giúp ngăn chặn các tác động gây bệnh của cysteinyl - leukotrienes.
Thuốc Smart-Air 4mg là một loại thuốc viên nén nhai, chứa thành phần chính là montelukast 4mg. Thuốc này được chỉ định để dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi. Ngoài ra, thuốc cũng giúp giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Lê Quang ĐạoDược sĩ
Chào bạn Hương,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự Viên nhai Kipel Chewable Tablet 4mg MEGA We care điều trị hen suyễn, co thắt phế quản, viêm mũi dị ứng (4 vỉ x 7 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiHiền
Hữu ích
Trả lờiDinhNT26Dược sĩ
Hữu ích
Trả lời
Hương
Hữu ích
Trả lời