Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc lợi tiểu
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Searle

Thuốc Spiromide 20/50mg Searle giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (2 vỉ x 10 viên)

000100690 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc lợi tiểu

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Spironolactone, Furosemid

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VN-10570-10

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Spiromide được sản xuất bởi Công ty Searle Pakistan Limited, có thành phần chính là spironolactone và furosemide. Thuốc Spiromide được chỉ định có tác dụng giảm phù, lợi tiểu và hạ huyết áp.

Nước sản xuất

Pakistan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Spiromide 20/50mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Spiromide 20/50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Spironolactone

50mg

Furosemid

20mg

Công dụng của Thuốc Spiromide 20/50mg

Chỉ định

Thuốc Spiromide được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tình trạng phù đặc biệt khi có cường aldosterone thứ phát.
  • Phù và cổ trưởng do suy tim và xơ gan.
  • Điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc thể nhẹ đến vừa.
  • Hội chứng thận hư khi việc điều trị bệnh lý căn bản, hạn chế uống nước và ăn muối, đồng thời dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.

Dược lực học

Spironolactone là chất ức chế cạnh tranh sự kết hợp của aldosterone với thụ thể của nó. Vị trí hoạt động quan trọng của nó là ống thận xa, nơi nó kết hợp với thụ thể aldosterone hòa tan trong bào tương để tạo thành phức hợp bất hoạt.

Biểu hiện hàng loạt chuỗi phản ứng sinh hóa đưa đến tổng hợp các protein có hoạt tính sinh lý, gây lợi tiểu và hạ áp.

Dùng spironolactone kèm với rối loạn điện giải càng góp phần tăng hoạt tính renin trong huyết thanh ở chuột thí nghiệm.

Một tác dụng khác nhưng ít quan trọng là sự ức chế trực tiếp đến tổng hợp aldosterone của thượng thận. Spironolactone là lactone steroid quan trọng nhất trong ứng dụng lâm sàng; thuốc hoạt động như một thuốc lợi tiểu và hạ áp do tác động ức chế giữ Na+ của aldosterone, và ức chế một phần sự sinh tồng hợp cortisol thượng thận của aldosterone.

Furosemide là dẫn xuất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai. Furosemide có tác dụng lợi tiểu bằng cách: Phong tỏa cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai Henle, tăng thải trừ Na+, K+, Cl-, kéo theo nước nên lợi niệu; tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc câu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ông lượn xa; giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái; tăng đào thải Ca++, Mg++ và làm giảm Ca++ , Mg++ máu.

Dược động học

Spironolactone

Sự hấp thu Spironolactone bằng đường uống có thể thay đổi vị thuốc ít tan trong nước. Dùng thuốc sau ăn sẽ tăng hấp thu, có thể làm chậm quá trình làm trong dạ dày, thức ăn thúc đẩy sự phân hủy thuốc và cải thiện hòa tan thuốc.

Hơn nữa, acid mật được tiết ra trong bữa ăn có thể hòa tan Spironolactone, là một chất ưa Lipid. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh thường xảy ra sau 1 giờ dùng thuốc (sau ăn bữa ăn chuẩn, ở người khỏe mạnh tình nguyện).

Hoạt tính sinh học toàn thân được xác định khoảng 60-70% và thời gian bán hủy thuốc trong huyết tương là 1,3+/-0,3 giờ. Có thể phát hiện được thuốc đến 8 giờ sau hấp thu nhưng nó chuyển hóa rất mạnh nên không thấy thành phần thuốc tự do trong nước tiểu.

Spironolactone kết hợp với protein khoảng 98% nhưng thể tích phân phối thuốc thì chưa rõ. Mức độ tích tụ thuốc ở mô và khả năng thuốc qua hàng rào máu não cũng chưa rõ.

Vị trí chính chuyển hóa sinh học Spironolactone được cho là ở gan.

Furosemide

Phương pháp tham khảo để xác định nồng độ furosemide trong huyết tương và nước tiểu là phương pháp sắc ký khí-lỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao. Khi dùng furosemide dạng uống ở người khỏe mạnh thì hoạt tính sinh học trung bình của thuốc khoảng 52% nhưng khoảng EHE rộng 27 - 80%. Dường như không có chuyển hóa đáng kể trước đó. Thức ăn làm giảm hoạt tính sinh học của furosemide khoảng 30%.

Trong huyết tương, furosemide kết hợp với protein, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố của furosemide thay đổi trong khoảng 170 - 270 ml/kg.

Khi nồng độ furosemide được xác định bằng các phương pháp đặc biệt, thì thời gian bán hủy của pha b thay đổi trong khoảng 45-60 phút. Độ thanh thải furosemide trong huyết tương toàn bộ vào khoảng 200ml/phút.

Bài tiết qua thận dưới dạng không thay đổi, loại bỏ thuốc nhờ chuyển hóa và thải qua phân. Furosemide được lọc 1 phần ở thận dưới dạng glucuronide.

Furosemide có thể qua nhau, ở bà mẹ có thai có phù và cao huyết áp. Nồng độ thuốc trong huyết tương trẻ sơ sinh có thể tương đương với nồng độ thuốc trong huyết tương của bà mẹ. Furosemide tiết qua sữa.

Hoạt tính sinh học của furosemide dùng đường uống không thay đổi ở bệnh nhân có suy tim, nhưng có thể giảm độ thanh thải ở những bệnh nhân này. Ở bệnh nhân có suy thận tiến triển thì hoạt tính sinh học của thuốc giảm và giảm thanh thải thuốc trong huyết tương, thời gian bán hủy kéo dài khoảng 9 giờ ở bệnh nhân có urê huyết tăng.

Ở người, furosemide được chuyển hóa một phần thành dạng không hoạt động -glucuronide 7-15%, và được bài tiết qua mặt và nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Spiromide 20/50mg

Cách dùng

Thuốc Spiromide dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: Uống từ 1 - 4 viên/ngày (50-200 mg spironolactone và 20 - 80 mg furosemide) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.

Lưu ý:Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều spironolactone gây ngủ lịm, lú lẫn tinh thần, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tăng K+ máu và hạ Na+ máu hiếm thấy xảy ra cấp tính. Triệu chứng thường mất khi ngưng thuốc, bù dịch và điện giải, điều trị tăng K+ máu thích hợp.

Liều cao furosemide có thể gây mất dịch và điện giải nặng gây giảm thể tích nội mạch, có thể gây tụt huyết áp thế đứng và giảm độ lọc cầu thận.

Giảm thể tích do furosemide sẽ hoạt hóa hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone và bằng cách này K+ càng mất nhiều qua nước tiểu. Điều trị bao gồm bổ sung NaCl và nước, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Spiromide 20/50 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể xuất hiện chứng vú to ở đàn ông khi dùng spironolactone, và thầy thuốc nên có cảnh báo cho bệnh nhân về tác dụng có thể có này. Xuất hiện chứng vú to có thể liên quan đến liều dùng. và thời gian điều trị và thường hết khi ngưng dùng spironolactone.

Một số trường hợp hiếm gặp có thể bị chứng vú to dai dẳng.

Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng thuốc đã được ghi nhận bao gồm: Bất lực, rối loạn dạ dày-ruột, ngủ gà, phát ban, rối loạn kinh nguyệt và tác dụng androgen nhẹ.

Furosemide có thể gây tăng ure huyết, tăng acid uric huyết và tăng đường huyết. Suy giảm tủy xương là biến chứng hiếm gặp của furosemide, cần phải ngưng điều trị.

Các phản ứng da liễu đã được ghi nhận khi sử dụng furosemide, bao gồm mề đay , ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vẩy, ngứa, viêm mạch hoại tử, giộp da do phản ứng độc với ánh sáng.

Rối loạn máu do furosemide bao gồm thiếu máu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.

Hiếm gặp viêm thận kẽ dị ứng và viêm tụy cấp.

Các phản ứng bất lợi khác, thường hết khi ngưng dùng Furosemide đã được báo cáo bao gồm: Ù tai và điếc có hồi phục, dị cảm, nhìn mờ, tụt huyết áp thế đứng, và rối loạn dạ dày- ruột.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spiromide chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Suy thận cấp, suy giảm đáng kể chức năng thận, vô niệu, tăng kali máu và bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng bổ sung thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc chứa kali khác vì có thể gây tăng kali huyết.

Cần điều chỉnh liều các glycoside trợ tim và thuốc chống cao huyết áp khi bổ sung Spiromide vào phác đồ điều trị.

Các dẫn xuất sulfonamide, kể cả furosemide, đã có báo cáo ghi nhận làm nặng thêm hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Cần đánh giá định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh do có khả năng tăng kali máu, giảm natri máu, kiềm hóa giảm clo huyết và có thể có tăng BUN thoáng qua, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận. Nếu có tăng kali máu, ngưng dùng thuốc và cần có biện pháp tích cực để giảm nồng độ kali huyết thanh về mức bình thường. Kết hợp với các thuốc lợi niệu thiazide, Spiromide có thể làm tăng nồng độ acid uric trong huyết thanh và nặng thêm bệnh gút.

Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh gan nặng và điều trị bằng thuốc lợi niệu quá mạnh có thể làm nặng thêm bệnh não gan ở bệnh nhân nhạy cảm.

Đã ghi nhận có một vài trường hợp có tăng glucose máu và thay đổi khả năng dung nạp glucose. Kiểm tra định kỳ glucose trong máu và nước tiểu ở bệnh nhân tiểu đường và ở người nghi ngờ mắc bệnh tiểu đường khi điều trị bằng Spiromide.

Furosemide làm tăng nguy cơ bị tiểu cấp ở bệnh nhân loạn sản tiền liệt tuyến và/hoặc có tổn thương chức năng tiểu tiện. Đã ghi nhận có nhiễm toan chuyển hóa tăng cho máu có khả năng phục hồi ở một vài bệnh nhân sơ gan mất bù.

Spironolactone hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua nhau thai và độ an toàn của furosemide ở phụ nữ có thai thời kỳ đầu chưa được thiết lập. Do đó, chỉ sử dụng spiromide ở phụ nữ có thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ đối với mẹ và thai nhi.

Canrenone (chất chuyển hóa của spironolactone) và furosemide có trong sữa mẹ. Furosemide gây ức chế tiết sữa. nếu cần điều trị bằng spiromide ở phụ nữ đang cho con bú, cần phải cho trẻ ăn ngoài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin ghi nhận.

Thời kỳ mang thai

Spironolactone hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua nhau thai và độ an toàn của furosemide ở phụ nữ có thai thời kỳ đầu chưa được thiết lập.

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai vì furosemide qua nhau thai, thuốc cũng làm giảm lượng máu tới tử cung. Chỉ sử dụng Spiromide ở phụ nữ có thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ đối với mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Canrenone (chất chuyển hóa của spironolactone) và furosemide có trong sữa mẹ. Furosemide gây ức chế tiết sữa. Nếu cần điều trị bằng spiromide ở phụ nữ đang cho con bú, cần phải cho trẻ ăn ngoài.

Tương tác thuốc

Furosemide và các salicylate cạnh tranh ở vị trí bài tiết ở thận, do đó bệnh nhân dùng liều cao salicylate có thể bị ngộ độc salicylate.

Furosemide có tác dụng đối kháng tubocurarine và có thể gây tăng cường tác dụng của succinylcholine. Cả spironolactone và furosemide làm giảm đáp ứng thành mạch đối với norepinephrine. Do đó, thận trọng khi dùng ở bệnh nhân phải gây mê toàn thân hoặc gây tê tại chỗ.

Thanh thải thận của lithium bị giảm đi do furosemide, có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lithium.

Không dùng đồng thời cephaloridine với furosemide vì đã có báo cáo ghi nhận tăng độc tính trên thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • KS

    Kiều Sang

    báo giá cho e thuốc này với
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Kiều Sang,
      Dạ sản phẩm có giá 62,000 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích (1)

      Trả lời
  • NH

    Nguyễn hằng

    Giá 1 hộp bao nhiêu thế ạ?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Hằng,

      Dạ sản phẩm có giá 62,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Ngân

    Giá hộp bn ạ
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn Ngân,
      Dạ sản phẩm có giá 62.000đ/hộp ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. 
      Thân mến!
      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    chi Diệu

    Thuốc này còn ko em ?
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc LệQuản trị viên

      Chào bạn chi Diệu,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực toàn quốc ạ
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    C Huyền

    e xin giá
    11/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào chị Huyền, 
      Dạ sản phẩm có giá 62,000đ/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!
      11/03/2023

      Hữu ích (1)

      Trả lời
Xem thêm 3 bình luận