Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Spironolactone: Thuốc lợi tiểu kháng aldosterone

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Spironolactone (Spironolacton)

Loại thuốc

Thuốc lợi tiểu kháng aldosterone.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
  • Hỗn dịch uống: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg và 100 mg/5 ml.

Chỉ định

Spironolactone được chỉ định trong các trường hợp:

  • Phù do tăng quá mức aldosteron (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết).
  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Tăng aldosteron tiên phát.
  • Dậy thì sớm.
  • Chỉ định khác: Chứng rậm lông ở phụ nữ bị hội chứng đa u nang hoặc rậm lông vô căn.

Dược lực học

Spironolactone là một steroid có cấu trúc giống aldosterone (hormon tuyến thượng thận). Thuốc là chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không chọn lọc (aldosteron) và cũng là một chất đối kháng thụ thể androgen và progesteron. Spironolactone có tác dụng giữ magnesi và kali, natri-niệu, lợi tiểu và làm hạ huyết áp do ức chế cạnh tranh tác dụng sinh lý của aldosteron trên ống lượn xa, cơ tim và hệ mạch.

Tác dụng tại thận: Spironolactone ức chế cạnh tranh tác dụng sinh lý của aldosteron trên ống lượn xa, do đó làm tăng bài tiết natri clorid và nước, làm giảm bài tiết các ion kali, phosphat, magnesi, amoni (NH4+) và H+.

Tác dụng trên tim mạch: Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị.

Tác dụng kháng androgen: Spironolactone có tác dụng kháng androgen ở cả nam và nữ theo cơ chế phức tạp và liên quan tới nhiều tác dụng của thuốc. Spironolactone làm giảm sinh tổng hợp testosteron bằng cách ức chế hoạt tính của steroid 17α - mono oxydase (17α-hydroxylase), ức chế cạnh tranh với dihydrotestosteron gắn vào protein thụ thể bào chất, như vậy làm giảm tác dụng androgen ở các mô đích. Thuốc cũng gây tăng nồng độ estradiol huyết tương nên góp phần vào tác dụng kháng androgen của thuốc, tuy không thường xuyên.

Động lực học

Hấp thu

Spironolactone được hấp thu qua đường tiêu hóa tùy theo chế phẩm, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ. Sinh khả dụng tương đối trên 90%.

Phân bố

Trên 90% spironolactone liên kết với protein huyết tương. Spironolactone hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua hàng rào nhau thai, canrenon phân bố vào sữa nhưng với lượng rất nhỏ.

Chuyển hóa

Spironolactone chuyển hóa mạnh và nhanh thành vài chất chuyển hóa bao gồm canrenon và 7α-thiomethylspironolacton, cả hai đều có hoạt tính dược lý nhưng kém nhiều so với thuốc mẹ.

Thải trừ

Spironolactone và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật và thải theo phân.

Sau khi uống một liều đơn ở người khỏe mạnh, nửa đời của spironolactone trung bình 1,3 - 2 giờ, nửa đời của 7α-thiomethylspironolacton trung bình 2,8 giờ, của canrenon 13 - 24 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời các thuốc gây tăng kali huyết với spironolactone có thể dẫn đến tăng kali huyết nghiêm trọng. Ngoài ra, sử dụng đồng thời trimethoprim/sulfamethoxazole (co-trimoxazole) với spironolactone có thể gây tăng kali huyết.

Spironolactone đã được báo cáo là làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và cản trở một số xét nghiệm digoxin trong huyết thanh. Nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh liều digoxin, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận để tìm bằng chứng về tác dụng tăng hoặc giảm của digoxin.

Thuốc chất ức chế ACE làm giảm sản xuất aldosterone, không nên được sử dụng thường xuyên với spironolactone, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận rõ rệt.

carbenoxolone có thể gây giữ natri và do đó làm giảm hiệu quả của việc sử dụng đồng thời spironolactone nên tránh.

Thuốc chống viêm không steroid như aspirin, indomethacin và axit mefenamic có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu natri của thuốc lợi tiểu do ức chế tổng hợp prostaglandin trong tuyến thượng thận và làm giảm tác dụng lợi tiểu của spironolactone.

Spironolactone làm giảm khả năng đáp ứng của mạch máu với noradrenaline.

Spironolactone tăng cường chuyển hóa antipyrine.

Spironolactone có thể làm giảm tác dụng của các chất chủ vận alpha/beta, quinidin.

Tránh dùng đồng thời spironolactone với tacrolimus vì làm tăng tác dụng của tacrolimus.

Tương tác với thực phẩm

Ethanol tương tác với spironolactone làm tăng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng.

Tránh dùng với cam thảo tự nhiên (do hoạt tính mineralocorticoid). 

Chống chỉ định

Spironolactone chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Suy thận cấp tính, tổn thương thận đáng kể, vô niệu.
  • Bệnh Addison.
  • Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
  • Quá mẫn cảm với spironolactone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời eplerenone hoặc các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali khác.
  • Bệnh nhi bị suy thận từ trung bình đến nặng.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Phù

Liều ban đầu thông thường: 100 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25 - 200 mg/ngày.

Suy tim sung huyết

Liều ban đầu của spironolactone là 12,5 - 25 mg/ngày. Liều có thể tăng tới 50 mg/ngày sau 8 tuần điều trị.

Tăng huyết áp

Liều ban đầu uống 25 - 50 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần, dùng ít nhất 2 tuần, liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.

Tăng aldosteron tiên phát

Chẩn đoán: 400 mg spironolactone/ngày, dùng trong 4 ngày. Nếu nồng độ kali huyết tăng trong thời gian spironolactone nhưng giảm khi ngừng thuốc, có thể coi là có tăng aldosteron tiên phát.

Sau khi đã được chẩn đoán: Spironolactone 100 - 400 mg/ngày, chia 2 - 4 lần, điều trị ngắn ngày trước khi phẫu thuật.

Nếu người bệnh không phẫu thuật: Liều ban đầu 400 mg/ngày, liều duy trì 100 – 300 mg/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả nếu điều trị duy trì trong thời gian dài.

Chỉ định khác

Rậm lông ở phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang: 50 - 200 mg/ngày.

Trẻ em 

Lợi tiểu khi phù trong suy tim, cổ trướng do xơ gan hoặc chống tăng huyết áp

  • Trẻ sơ sinh: Uống 1 - 2 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
  • Từ 1 tháng đến 12 tuổi: Uống 1 - 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
  • Từ 12 - 18 tuổi: 50 - 100 mg, ngày 50 - 100 mg/ngày dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.

Liều được điều chỉnh sau 5 ngày.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi

Liều ban đầu 12,5 - 50 mg/ngày uống 1 - 2 lần, khi cần, có thể tăng dần lên đến 25 - 50 mg mỗi 5 ngày, điều chỉnh liều trong suy thận.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Mệt mỏi, nhức đầu, ngủ gà, lú lẫn.

Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh, liệt dương, rậm lông.

Tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, đau quặn bụng.

Ít gặp 

Ban đỏ, ngoại ban, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.

Tăng kali huyết, giảm natri huyết, tăng acid uric huyết.

Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm, mất điều hòa vận động.

Tăng creatinin huyết thanh, suy thận cấp, tăng nitơ urê huyết (BUN), đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận từ trước.

Hiếm gặp

Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Không xác định tần suất 

Rối loạn ham muốn tình dục.

Lưu ý

Lưu ý chung

Có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận, chức năng gan, người cao tuổi, người đái tháo đường và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clo máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường. Nên định kỳ kiểm tra chất điện giải và nitrogen của urê huyết. Kiểm soát chặt nồng độ kali huyết đối với những bệnh nhân điều trị suy tim, tránh dùng các chế phẩm có kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali huyết.

Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.

Spironolactone được xem là không an toàn cho những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Một số nhà lâm sàng coi là chống chỉ định dùng spironolactone khi nồng độ creatinin huyết thanh hoặc nitơ urê huyết cao hơn gấp hai lần bình thường.

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhi tăng huyết áp có suy thận nhẹ vì nguy cơ tăng kali huyết.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Spironolactone có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim. Các trường hợp khác, việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai cần phải cân nhắc giữa lợi ích ​​với những nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Spironolactone có thể sử dụng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Buồn ngủ và chóng mặt đã được báo cáo là xảy ra ở một số bệnh nhân. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác định được phản ứng với điều trị ban đầu.

Quá liều

Quá liều Spironolactone và xử trí

Quá liều và độc tính

Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.

Cách xử lý khi quá liều

Rửa dạ dày, gây nôn, dùng than hoạt.

Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calci clorid và/hoặc uống hay truyền glucose với một chế phẩm insulin tác dụng nhanh để giảm nồng độ kali huyết, cho uống nhựa trao đổi ion (natri polystyren sulfonat - biệt dược Kayexalate...) để thu giữ các ion kali, làm giảm nồng độ kali máu. Bệnh nhân bị tăng kali huyết liên tục, có thể cần thẩm tách.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 

Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Spironolactone

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. Emc: https://www.medicines.org.uk/emc/product/2898/smpc
  3. Drug.com: https://www.drugs.com/monograph/spironolactone.html

Ngày cập nhật: 19/07/2021