Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Ginkgo biloba leaf extract |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc, Rối loạn đông máu |
Nhà sản xuất | HÃNG DONGKOO BIO & PHARMA – HÀN QUỐC |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-19312-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Teburap là sản phẩm của Dongkoo Bio & Pharma (Hàn Quốc) có thành phần chính là cao khô lá bạch quả. Đây là thuốc dùng điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi), chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác, mạch máu não. |
Viên nang mềm Teburap 120mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba leaf extract | 120mg |
Thuốc Teburap chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% Ginkgo flavonol glycosides cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2 - adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu.
Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các nơron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in - vitro và in - vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5 - hydroxytryptamin.
Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid mảng nơron bị gây ra bởi acid ascorbic/Fe2+ cùng với sự giảm tĩnh lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamin để thu nhận dopamin".
Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH - oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân huỷ O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2-) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500, 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa, sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15,6 microgam GBE/ml, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE
có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.
Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thụ nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu.
Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4 giờ 30.
Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hoá.
Nghiên cứu về sự phân phối vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, và thể vận.
Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98 - 100%, ginkgolid B là 79 - 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn.
Một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện cho thấy rằng sau khi uống 1 liều duy nhất cao bạch quả liều 0,90mg đến 3,36mg trong khi bụng đói thấy mức độ sinh khả dụng cao. Mức độ này được biểu diễn bằng các giá trị trung bình (+/-SD) của hệ số sinh khả dụng (FAUC) với các giá trị lần lượt là 0,8 (+/-0,09), 0,88 (+/-0,21) và 0,79 (+/-0,30) tương ứng với ginkgolid A, ginkgolid B, và bilobalid.
Thức ăn không làm thay đổi giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax.
LD50 ở chuột nhất, LD50 là 7725mg/kg, thuốc được dùng bằng đường uống 2 lần trong ngày. Vì vậy, độc tính được xem như là rất thấp.
Thuốc dùng đường uống, dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Liều khuyến cáo:
Không dùng quá 720 mg Ginkgo biloba mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Teburap chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.
Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai thì chưa được biết. Không nền dùng Teburap cho phụ nữ có thai. Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì Teburap có bài tiết cho sữa mẹ hay không thì chưa biết.
Chưa có ghi nhận nào của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc điều trị đau nhức Aspirin, Persantin, thuốc ngừa tai biến não ticlid.
Thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.
Thuốc chống động kinh Valproat.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Teburap chứa thành phần cao khô lá bạch quả.
Thuốc Teburap được chỉ định điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi). Chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác, mạch máu não.
Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid mảng nơron bị gây ra bởi acid ascorbic/Fe2+ cùng với sự giảm tĩnh lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamin để thu nhận dopamin".
Thuốc Teburap dùng đường uống, dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Thuốc điều trị đau nhức Aspirin, Persantin, thuốc ngừa tai biến não ticlid.
Thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.
Thuốc chống động kinh Valproat.
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
trang
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Trang,
Dạ sản phẩm có giá 640,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phan thi diêu an
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phan Thi Diêu An,
Dạ tồn kho ở mỗi cửa hàng sẽ khác nhau.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
SANG
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn SANG,
Dạ sản phẩm có giá 640,000 ₫/ Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Lý
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị Lý,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0834xxxxxx
Hữu ích
Trả lời