Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Dạng bào chế | Kem |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | Betamethason |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | PT Tempo Scan Pacific |
Nước sản xuất | Indonesia |
Xuất xứ thương hiệu | Indonesia |
Số đăng ký | VN-17907-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Temprosone Cream 30g của Công ty PT. Tempo Scan Pacific Tbk; thành phần chính là betamethason; là thuốc dùng điều trị các biểu hiện viêm của bệnh về da đáp ứng tốt với corticosteroid như vảy nến, viêm da thượng bì (eczema trẻ em, viêm da dị ứng), viêm da do thần kinh (lichen đơn mạn tính), viêm da do tiếp xúc (viêm da do nhiễm độc), lichen phẳng, chàm (viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm bàn tay), viêm da tiết bã nhờn, viêm da tróc vẩy, viêm da do bức xạ mặt trời, viêm mòn da, tổ đỉa, hăm kẽ, ngứa vùng hậu môn sinh dục và ngứa ở người già. Temprosone Cream 30g được bào chế ở dạng kem màu trắng. Hộp 01 tuýp x 30g. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Kem bôi Temprosone là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethason | 5mg |
Thuốc Temprosone Cream 30g được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các biểu hiện viêm của bệnh về da đáp ứng tốt với corticosteroid như vảy nến, viêm da thượng bì (eczema trẻ em, viêm da dị ứng), viêm da do thần kinh (lichen đơn mạn tính), viêm da do tiếp xúc (viêm da do nhiễm độc), lichen phẳng, chàm (viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm bàn tay), viêm da tiết bã nhờn, viêm da tróc vẩy, viêm da do bức xạ mặt trời, viêm mòn da, tổ đỉa, hăm kẽ, ngứa vùng hậu môn sinh dục và ngứa ở người già.
Corticosteroid là nhóm các phức hợp của những hormon steroid được tiết bởi vỏ thượng thận và những đồng phân tổng hợp. Ở liều có hoạt tính dược lý, corticosteroid chủ yếu được dùng để kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch. Các corticosteroid dạng thoa như betamethason dipropionat rất hiệu quả trong điều trị viêm da đáp ứng với corticosteroid chủ yếu do hoạt tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, khi những hoạt tính sinh học, dược học và lâm sàng đã rõ thì cơ chế chính xác của những tác động này vẫn chưa được biết chắc chắn. Betamethason dipropionat, một corticosteroid, đã được nhận thấy là có đặc tính của nhóm thuốc này về chuyển hóa, dược lý khi dùng toàn thân và tại chỗ.
Hấp thu:
Mức độ hấp thu qua da của những corticosteroid dạng thoa, kể cả betamethason dipropionat được xác định bởi nhiều yếu tố, bao gồm tá dược, sự nguyên vẹn của lớp biểu bì và việc sử dụng băng kín. Cũng như tất cả các corticosteroid, betamethason dipropionat có thể được hấp thu qua da nguyên vẹn. Tình trạng viêm và/hoặc những khối u bệnh lý trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da. Sử dụng đồng thời băng kín cũng làm tăng sự hấp thu của các corticosteroid dạng thoa. Ngay khi hấp thu qua da, dược động học của các corticosteroid dạng thoa cũng tương tự các corticosteroid dùng đường toàn thân.
Phân bố và chuyển hoá:
Mức độ gắn kết giữa các corticosteroid với protein huyết tương khác nhau. Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu qua gan và sau đó được thải trừ qua thận.
Thải trừ:
Một số corticosteroid dạng thoa, kể cả betamethason dipropionat và chất chuyển hóa của nó được đào thải qua mật.
Dùng ngoài da.
Thoa một lớp kem mỏng lên toàn bộ vùng da bị bệnh 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối. Đối với một số bệnh nhân, chế độ điều trị duy trì có thể đạt được kết quả thỏa đáng với liều 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp viêm da thượng bì, vảy nến mức độ trung bình đến trầm trọng, có thể thoa thuốc 1 lần/ngày.
Không dùng Temprosone Cream trên 2 tuần hoặc dùng liều lớn trên 45 gam/tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các steroid dùng tại chỗ rất ít gây ngộ độc cấp.
Khi sử dụng một lượng thuốc lớn trên diện rộng cơ thể đồng thời dùng băng kín, sự hấp thu toàn thân có thể gây tác dụng phụ đe dọa tính mạng; ngoài những tác dụng phụ trên da, thuốc có thể gây suy thượng thận, hội chứng Cushing, cao huyết áp, tiểu đường.
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho các corticosteroid. Do đó, cách duy nhất để tránh sử dụng quá liều là dùng thuốc đúng theo hướng dẫn.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Phản ứng phụ tại chỗ sau đây được ghi nhận với việc sử dụng corticosteroid dạng thoa, đặc biệt khi có băng kín: Rát bỏng, ngứa ngáy, khô da, viêm nang lông, nổi dạng mụn trứng cá, da nhợt nhạt, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, mòn da, teo da nhiễm trùng thứ phát, da hạt kê và vân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Cũng như các chế phẩm chứa corticosteroid dạng thoa có hoạt tính cao, nên ngưng điều trị khi rối loạn ở da đã được kiểm soát.
Theo các nghiên cứu lâm sàng, thời gian điều trị có thể từ vài ngày đến vài tuần, nhưng không nên kéo dài quá 4 tuần mà không có sự thăm khám lại bệnh nhân.
Ngưng sử dụng nếu bị kích ứng hay nhạy cảm với thuốc.
Trong trường hợp có nhiễm trùng, cần sử dụng kèm theo một thuốc kháng nấm hay kháng sinh. Nếu không có đáp ứng tốt tức thời, nên ngưng điều trị corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được kiểm soát đầy đủ.
Bất kỳ một tác dụng phụ nào do sử dụng corticosteroid đường toàn thân, kể cả suy thượng thận cũng có thể xảy ra với corticosteroid dạng thoa, đặc biệt là ở trẻ em và nhũ nhi.
Điều trị lâu dài với corticosteroid có thể gây ngăn cản sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
Không nên dùng betamethason thoa với băng kín vì sẽ làm tăng sự hấp thu toàn thân.
Sử dụng kéo dài các chế phẩm chứa corticosteroid có thể làm teo da hay mô dưới da. Nếu xảy ra, nên ngưng thuốc.
Kem Temprosone Cream 30g không nên sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không được sử dụng cho mắt.
Không có báo cáo.
Sự an toàn khi sử dụng Temprosone Cream 30g ở phụ nữ mang thai chưa được xác lập không nên sử dụng trên bệnh nhân đang mang thai với số lượng lớn và thời gian kéo dài.
Phụ nữ đang dùng một lượng thuốc lớn nên tránh cho con bú.
Không có thông tin nào được báo cáo.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào anh Sáng
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Betamethason 0.064% Medipharco điều trị viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc (30g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị thu
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị Thu,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Betamethason 0.064% Medipharco điều trị viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc (30g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Hà,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Betamethason 0.064% Medipharco điều trị viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc (30g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Hà,
Dạ sản phẩm này đang tạm hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Betamethason 0.064% Medipharco điều trị viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc (30g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TRÍ
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Trí,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc mỡ Betasalic Medipharco điều trị viêm da dị ứng (10g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0708xxxxxx
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc mỡ Betasalic Medipharco điều trị viêm da dị ứng (10g), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Sáng
Hữu ích
Trả lời