Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiểu đường |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Hộp x 10ml |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Daewoong |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-9163-09 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Easyef được sản xuất bởi Công ty Daewoong Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc, có thành phần chính là nepidermin. Easyef được sử dụng trong trường hợp loét bàn chân đái tháo đường ở bệnh nhân có biến chứng ở bệnh đái tháo đường, các triệu chứng viêm loét da mãn tính như loét do côn trùng cắn, bỏng, các tổn thương do suy giảm miễn dịch. Easyef được bào chế dưới dạng dung dịch xịt trên da. Cả hai dung dịch thuốc và dung môi kèm theo đều trong suốt, không màu, không mùi. Hộp 1 bộ 10 ml (bơm tiêm chứa 1 ml dung dịch thuốc và lọ chứa 9 ml dung môi). |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Easyef 0.005% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nepidermin | 0.005% |
Easyef được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Loét bàn chân đái tháo đường ở bệnh nhân có biến chứng ở bệnh đái tháo đường (đường huyết lúc đói > 140 mg/dl hoặc HbA1C > 8%).
Nepidermin là yếu tố tăng trưởng biểu bì người tái tổ hợp, được sử dụng nhằm làm lành vết loét bàn chân do biến chứng của tiểu đường, nhờ tác dụng tái phủ biểu mô, cải thiện mô hạt và sự hình thành mạch. Nepidermin có cấu trúc và hoạt tính sinh học phù hợp với yếu tố tăng trưởng (EGF) tự nhiên ở người.
Easyef có cấu trúc và hoạt động tương tự như EGF của người.
Easyef có tỷ lệ chữa khỏi cao 72,5% trong điều trị loét chân do tiểu đường.
Kết quả của thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II, Easyef cho thấy không có phản ứng phụ bất thường nào, và tỷ lệ phản ứng phụ của hệ thống cơ thể không cho thấy sự khác biệt so với nhóm giả dược, do đó khẳng định sự an toàn khi sử dụng thuốc.
Các xét nghiệmin vitro đã được chứng minh cho thấy chức năng miễn dịch tăng lên.
Kết quả lâm sàng của thuốc này ở bệnh nhân tiểu đường có HbA1c dưới 7%, hiệu quả không rõ ràng. Vết thương càng nông thì cơ hội chữa khỏi càng cao.
Chưa có báo cáo.
Thuốc Easyef được dùng xịt ngoài da.
Sau khi gỡ nhãn chú ý, dùng một tay nắm lấy phần thân và phần kim phun ở đáy bình chứa. Xoay kim phun 360 độ theo hướng mũi tên. Sau 2/3 vòng quay (240 độ), dùng lực xoay để thành phần chính được trộn lẫn, và hãy tiếp tục xoay. Vui lòng sử dụng khi bánh xe trong suốt hình bán nguyệt của kim phun được đổi thành màu xanh lá cây (Không quay theo hướng ngược lại sau khi xoay 360 độ).
Mở nắp hộp chứa hỗn hợp để cách ra 5 cm tính từ bộ phận cần điều trị và phun đều dung dịch lên vết thương. Nếu bạn ấn nhẹ, nó có thể không được phun đều, vì vậy vui lòng ấn mạnh khi phun.
Chú ý khi sử dụng
Sử dụng cho những viết thương có lưu thông máu tốt và các vết thương mà không có dấu hiệu nhiễm trùng.
Xử lý trước khi dùng
Do thuốc này không có tác dụng kháng khuẩn, bề mặt vết loét phải được làm sạch hoàn toàn và phun dung dịch muối vô trùng.
Nếu cần thiết, loại bỏ các mô hoại tử trước khi sử dụng.
Khi dùng thuốc
Dung dịch bên ngoài EGF ở dạng tách riêng thành phần chính và dung môi, trước sử dụng phải trộn hai thành phần lại và sau đó mới sử dụng.
Khi sử dụng lần đầu tiên, hãy đảm bảo phun 2 ~ 3 lần trong không khí.
Rửa sạch vết loét bằng nước muối vô trùng và lau khô bằng gạc.
Nếu kích thước vết thương lớn hơn đồng xu 500 won, nên bơm 2 - 3 lần trong khi giữ khoảng cách 5 - 10 cm so với vết thương.
Xịt đủ để thuốc có thể phủ lên tất cả các bề mặt loét.
Sau khi xịt, hãy chờ cho đến khi thuốc khô hoàn toàn trước khi mặc quần áo
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Sau khi hòa lẫn dung dịch thuốc và dung môi kèm theo: Xịt thuốc vào vết thương 2 lần mỗi ngày.
Sử dụng cho trẻ em
Thuốc này chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Easyef, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có tác dụng ngoại ý sau (đã được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng): Đau lưng, đau cơ, đau cổ, phát ban, tăng sản tế bào, tăng men gan.
Các tác dụng phụ trong quá trình thử nghiệm lâm sàng
Các tác dụng phụ bao gồm các trường hợp không có mối quan hệ nhân quả với thuốc thử nghiệm xuất hiện theo thứ tự sau: Nhiễm trùng, bất thường toàn thân hoặc bộ phận dùng thuốc, hệ hô hấp, chuyển hóa và dinh dưỡng, các biến chứng của vết thương và phẫu thuật và hệ da. Hơn 5 trường hợp tác dụng phụ xảy ra theo thứ tự loét, đau ở vùng loét, nhiễm trùng ở vị trí loét và tăng chuyển hóa gan. Tiếp theo là nhiễm trùng ở vị trí loét, đỏ ở vị trí loét và ho. Tất cả các tác dụng phụ khác xảy ra ít hơn năm trường hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của sản phẩm, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Easyef chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân hiện đang có hoặc đã có tiền sử có khối u ác tính tại xung quanh vị trí dùng thuốc.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng toàn thân hoặc tại chỗ cần điều trị nhiễm khuẩn bằng các kháng sinh thích hợp trước khi sử dụng Easyef.
Bệnh nhân hiện đang có hoặc đã có tiền sử có khối u ác tính tại xung quanh vị trí dùng thuốc.
Chú ý chung
Có thể xuất hiện đỏ hoặc sưng phồng sau khi sử dụng.
Trong loét bàn chân đái tháo đường, các nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả đã không được thực hiện trên các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương, áp xe, mô hoại tử hoặc hoại tử với các ống dẫn có mủ không có mủ, không loại bỏ các vết loét sau khi loại bỏ các mô hoại tử.
Bệnh nhân mắc các bệnh mô liên kết gây trở ngại cho việc chữa lành vết thương, như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, đau xơ cơ.
Bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm hoặc khớp.
Bệnh nhân có tiền sử khối u ác tính và bệnh ác tính.
Dinh dưỡng kém (albumin < 3.0 g/dl).
Trước khi bạn dùng thuốc này, thông qua chẩn đoán, hãy chắc chắn xem hiện bạn đang có hoặc đã có tiền sử có khối u ác tính hay không.
Chưa có báo cáo.
Tính an toàn cho phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai khi lợi ích điều trị được đánh giá cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Bảo quản ở 2 - 8oC, trong hộp kín.
Thời hạn sử dụng là 2 năm, và sau khi trộn thành phần chính và dung môi kèm theo, nên sử dụng trong vòng 6 tháng và phải được bảo quản lạnh.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Lọc theo:
Sang
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Sang ,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
nga
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Nga,
Dạ sản phẩm Thuốc Easyef 0.005% Daewoong điều trị vết loét do tiểu đường (10ml), sản phẩm không có thông tin an toàn trong họng. Với tình trạng của mình không nên sử dụng để xịt vào họng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Hữu Văn
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Nguyễn Hữu Văn,
Dạ sản phẩm nên bảo quản ở tủ mát với nhiệt độ ở 2 - 8oC, trong hộp kín.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Que
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Nguyễn Thị Que,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Quỳnh
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Nguyễn Thị Quỳnh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ TRINH