Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm
Thuốc Zoliicef 1g Pymepharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (1 lọ)
Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Zoliicef 1g Pymepharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (1 lọ)

000396080 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh, kháng nấm

Dạng bào chế

Bột pha tiêm

Quy cách

Hộp

Thành phần

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-20042-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Zoliicef là sản phẩm của Pymepharco, có thành phần chính là Cefazolin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương - khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục, dự phòng trong phẫu thuật).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Zoliicef 1g là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Zoliicef 1g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefazolin

1g

Công dụng của Thuốc Zoliicef 1g

Chỉ định

Thuốc Zoliicef được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
  • Nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
  • Dự phòng trong phẫu thuật.

Dược lực học

Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn gram dương do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), Staphyloccus epidermidis, Streptococcus beta - hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác.

Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenza.

Dược động học

Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm. Với liều tiêm bắp 500 mg cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 pg/ml trở lên sau 1 -2 giờ. Khoảng 85% cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của Cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở người bị suy thận.

Cefazolin khuếch tán vào xương vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy.

Cefazolin đi qua nhau thai, vào tuần hoàn thai nhi, bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.

Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi, phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ bài tiết ở ống thận ít nhất 80% liều tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ.

Với liều tiêm bắp 1 g, cefazolin đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu cao hơn 4mg/ml. Probenecid làm chậm việc đào thải của cefazolin.

Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu. Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mật ít.

Cách dùng Thuốc Zoliicef 1g

Cách dùng

Tiêm bắp: Pha 1g cefazolin với 2,5 ml nước cất pha tiêm hay NaCl 0,9%. Lắc đều cho đến khi tan hoàn toàn.

Tiêm tĩnh mạch: Pha 1 g với 10 ml nước cất pha tiêm và tiêm chậm trong thời gian 3 - 5 phút.

Lắc kỹ đến khi bột trong lọ tan hoàn toàn.

Truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha 1 g cefazolin trong 50 -100 ml nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch tiêm truyền (NaC10,9%, glucose 5%, dextrose - natri)

Độ ổn định dung dịch sau khi pha: Các dung dịch cefazolin đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ được tác dụng trong 72 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ lạnh (5 ± 3°C).

Liều dùng

Đối với người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 0,5 - 1 g mỗi 6 - 12 giờ.

Nhiễm khuẩn nặng liều dùng có thể: 6 - 12g/ngày.

Trẻ em: 25 - 50 mg/kg/24 giờ.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Dự phòng phẫu thuật: Liều 1g trước khi phẫu thuật 30 phút - 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1 g trong khi phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, mỗi 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Đối với người bệnh bị co giật, nên ngừng điều trị thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zoliicef bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Có thể gây dị ứng chéo khi sử dụng penicillin và cephazolin.
  • Hầu như tất cả các cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt.
  • Cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị. Có thể gây độc hại cho thận và gây ngộ độc thần kinh khi dùng cefazolin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Zoliicef chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Trước khi dùng cefazolin, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh với kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Người suy thận, phải điều chỉnh liều lượng tùy theo hệ số thanh thải creatinin.
  • Thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về dạ dày ruột, đặc biệt bệnh viêm đại tràng.
  • Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Chỉ dùng thuốc ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
  • Cefazolin có bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Cefazolin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.

Thời kỳ cho con bú:

Có thể dùng Cefazolin với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.

Tương tác thuốc

Dùng kết hợp cephalosporin với colistin làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.

Probenecid tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefazolin.

Không trộn lẫn với amino glycosid trong cùng lọ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)