Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc cầm máu |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 5ml |
Thành phần | Acid Tranexamic |
Nhà sản xuất | OLIC (THAILAND) LTD. |
Nước sản xuất | Thái Lan |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-11004-10 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Transamin Injection 250 mg là sản phẩm của Công ty Olic (Thái Lan), với thành phần hoạt chất là Acid tranexamic, được chỉ định để điều trị các tình trạng chảy máu. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc tiêm Transamin Injection là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid Tranexamic | 250mg |
Thuốc Transamin Injection 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tiêu fibrin là hiện tượng liên quan tới sự thoái hóa fibrin trong cơ thể theo cơ chế sinh lý hoặc bệnh lý và đóng vai trò trong việc tăng tính thấm thành mạch. Nó còn liên quan tới quá trình khởi phát, tiến triển và điều trị nhiều loại bệnh chảy máu và dị ứng, kể cả những phản ứng trong cơ thể gây ra bởi plasmin.
Transamin ức chế tác dụng của plasmin và có những tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm.
Tác dụng kháng plasmin
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.
Những nồng độ trong máu, với liều 500 mg acid tranexamic được cho qua đường tiêm bắp hoặc 1000 mg được cho qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, lần lượt là 21,2 ug/ml (30 phút sau khi dùng thuốc) và 60 ug/ml (15 phút sau khi cho thuốc). Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 2,0 giờ và 1,9 giờ.
Khi cho 1000 mg acid tranexamic qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiết niệu khoảng 80% trong 24 giờ sau khi cho thuốc. Khi cho 500 mg qua đường tiêm bắp, mức độ thải trừ là 55% sau 4 giờ và 75% sau 24 giờ.
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Bệnh bạch huyết
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Thiếu máu không tái tạo
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Ban xuất huyết
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ
Có thể dùng 500 - 1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 - 2500 mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.
Chảy máu ở phổi
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu ở mũi
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu ở bộ phận sinh dục
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu ở thận
Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.
Chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt
Có thể dùng 500 - 1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 - 2500 mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Transamin Injection 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Không rõ tần suất, ADR
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Transamin Injection 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân đang sử dụng thrombin.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây:
Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối...) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối).
Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin...) (nó có thể ổn định huyết khối).
Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu (chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu).
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra. Tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị bằng acid tranexamic trên phụ nữ có thai còn rất hạn chế, cho đến nay những dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu sử dụng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
Transamin tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ nhỏ không chắc có thể xảy ra ở liều bình thường. Vì vậy có thể sử dụng liều thông thường ở phụ nữ cho con bú khi cần thiết.
Chống chỉ định dùng phối hợp Transamin với Thrombin vì có thể gây ra xu hướng huyết khối.
Thận trọng khi dùng phối hợp Transamin với các thuốc sau: Thuốc gây đông máu, Batroxobin, các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa).
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc tiêm Transamin 250mg dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Thuốc tiêm Transamin 250mg có tác dụng nhanh hơn hẳn so với thuốc viên Transamin 250mg. Bệnh nhân nên được đến khám bác sĩ để được kê đơn thuốc thích hợp với tình trạng bệnh.
Bệnh nhân suy thận có thể sử dụng thuốc tiêm Transamin 250mg tuy nhiên trên đối tượng bệnh nhân suy thận nặng thì cần được giảm liều thuốc. Bệnh nhân cần được tư vấn từ bác sĩ để được biết liều phù hợp, không tự ý sử dụng thuốc để tránh nguy cơ quá liều ngộ độc.
Sau khi sử dụng thuốc tiêm Transamin 250mg, tùy bệnh nhân có thể bị đau tại chỗ tiêm, và có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, mù màu thoáng qua (khi tiêm tĩnh mạch),... Do đó bệnh nhân khi tiêm Transamin 250mg cần được theo dõi tại cơ sở y tế và nếu có các triệu chứng nặng nghi nhiễm độc, cần duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không dùng phối hợp thuốc tiêm Transamin 250mg với Thrombin (chống chỉ định) vì có thể gây ra xu hướng huyết khối.
Lọc theo:
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn Hà,
Dạ sản phẩm có giá 185,000 ₫/ Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c Phương
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Phương,
Dạ sản phẩm có giá 185,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lệ huyền
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Lệ Huyền,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
Thân mến!
Hữu ích
Vỹ
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Vỹ,
Dạ sản phẩm có giá 185,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Tuấn
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào anh Tuấn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Công Quyền
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Công Quyền,
Dạ sản phẩm có giá 185,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà
Hữu ích
Trả lời