Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị bệnh gan |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc, Tắc mật |
Nhà sản xuất | KOREA ARLICO PHARM |
Nước sản xuất | Hàn Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-21742-19 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Ursomaxe 200Mg Arlico 3X10 là sản phẩm thuốc của Công ty Korea Arlico Pharm.Co., ltd với thành phần hoạt chất là Ursodeoxycholic Acid được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sỏi túi mật, bệnh gan ứ mật. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Ursomaxe là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid | 200mg |
Thuốc Ursomaxe 200Mg Arlico 3X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Acid Ursodeoxycholic là một đồng phân epimer 7-β của Acid Chenodeoxycholic. Đây là một acid mật có mặt tự nhiên trong thành phần dịch mật của người nhưng tồn tại với tỉ lệ thấp so với lượng acid mật toàn phần.
Acid Ursodeoxycholic làm tăng khả năng hòa tan cholesterol trong dịch mật ở người, chuyển đổi mật không tan (dễ tạo sỏi) thành dịch mật tan. Nhiều cơ chế tác động được chứng minh để giải thích tác dụng của Acid Ursodeoxycholic: Giảm bài tiết cholesterol vào dịch mật bằng cách giảm sự hấp thu của cholesterol tại ruột và sự tổng hợp của nó tại gan; tăng lượng acid mật có tác dụng làm tan cholesterol dưới dạng micelle; đánh tan sỏi mật bằng cách tạo thành chất lỏng kết tinh đậm đặc tại túi mật và cải thiện sự điều tiết mật đều đặn và sự tháo rỗng trong túi mật.
Bệnh nhi: Rối loạn gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy. Đã có dữ liệu về việc sử dụng thuốc kéo dài hơn 10 năm, trích xuất từ các báo cáo lâm sàng, liên quan đến điều trị bằng Acid Ursodeoxycholic đối với bệnh nhi mắc phải các bệnh gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy.
Những dữ liệu này cho thấy điều trị bằng Acid Ursodeoxycholic có thể làm giảm sự sản sinh ống mật, dừng quá trình tổn thương mô và thậm chí đảo ngược các biến đổi về gan mật nếu được sử dụng vào giai đoạn sớm của bệnh. Điều trị bằng Acid Ursodeoxycholic phải được bắt đầu từ khi chuẩn đoán được thiết lập, để hiệu quả điều trị được tối ưu.
Sau khi uống, Acid Ursodeoxycholic dễ hấp thu tại ruột non. Acid Ursodeoxycholic gắn kết 96-98% protein huyết tương. Sau đó, Acid Ursodeoxycholic bị đào thải qua mật dưới dạng liên hợp (với glycin và taurin) và đi vào chu trình gan ruột. Acid Ursodeoxycholic bị chuyển hóa một phần bởi hệ vi khuẩn đường ruột và các dẫn xuất của nó được đào thải qua phân.
Dùng đường uống.
Người lớn
Sỏi túi mật cholesterol:
Liều dùng trung bình được khuyến cáo là 10 mg/kg (trong hoặc sau bữa tối) để hạn chế quá trình tạo sỏi túi mật, thời gian điều trị cho phép đánh tan sỏi là ít nhất 4 đến 6 tháng, tùy theo kích thước ban đầu của sỏi, và có thể kéo dài đến 24 tháng, không gián đoạn.
Phải duy trì điều trị trong 3 đến 4 tháng sau khi có xác nhận sỏi bị đánh tan hoàn toàn bằng siêu âm. Tuy nhiên, thời gian điều trị không được vượt quá 2 năm. Liều dùng có thể điều chỉnh khi bác sĩ đánh giá là cần thiết.
Bệnh gan ứ mật mạn tính:
Liều dùng tối ưu là 13 đến 15 mg/kg/ngày. Khuyến cáo tăng liều dần để đạt liều dùng tối đa sau 4 và 8 tuần điều trị.
Trong trường hợp có bệnh lý gan ứ mật làm biến chứng bệnh lý tổn thương hóa nhầy, liều dùng tối ưu là 20 mg/kg/ngày. Liều dùng được chia làm 2 đến 3 lần trong ngày, uống trong khi ăn.
Bệnh nhi
Rối loạn gan mật do bệnh lý tổn thương hóa nhầy ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi:
Uống 20 mg/kg/ngày chia làm 2 đến 3 lần.
Liều dùng có thể tăng đến 30 mg/kg/ngày, nếu cần thiết.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, có thể xảy ra tiêu chảy. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều Acid Ursodeoxycholic là không đáng kể vì sự hấp thu Acid Ursodeoxycholic giảm khi tăng liều.
Cách xử trí: Không có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều. Trong trường hợp bị tiêu chảy, có thể điều trị bằng cách khôi phục cân bằng nước và điện giải. Tuy nhiên, cũng có lời khuyên dùng colestyramin vì nó có khả năng chelat hóa các acid mật.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Ursomaxe 200Mg Arlico 3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Phân nhão, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hoá: Đau nghiêm trọng ở vùng hạ sườn phải (trong khi điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát), vôi hóa sỏi túi mật, xơ gan mất bù (trong khi điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát ở giai đoạn tiến triển) và có hồi phục một phần sau khi ngừng điều trị.
Da và tổ chức dưới da: Mày đay.
Không xác định tần xuất
Da và tổ chức dưới da: Ngứa nhiều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ursomaxe 200Mg Arlico 3X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với Ursodeoxycholic, với các acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm túi mật hay đường dẫn mật cấp tính.
Tắc mật (tắc ống mật chủ hoặc tắc túi mật).
Bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật.
Sỏi túi mật bị vôi hóa, gây cản quang.
Bệnh nhân có tình trạng suy giảm co bóp của túi mật.
Thất bại sau phẫu thuật nối thông ống dẫn mật hoặc không có tình trạng mật dẫn lưu tốt trở lại vào ruột ở trẻ em bị hẹp đường mật bẩm sinh.
Phụ nữ cho con bú, phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính, loét dạ dày, tá tràng hoặc đại tràng.
Việc điều trị bằng Acid Ursodeoxycholic phải được theo dõi bởi bác sĩ.
Khuyến cáo tránh dùng Acid Ursodeoxycholic cho bệnh nhân thường xuyên bị cơn đau quặn mật, trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường mật, tổn thương tụy nghiêm trọng hoặc bệnh lý đường ruột có ảnh hưởng đến chu trình gan ruột của acid mật (như cắt hồi tràng và mở hồi tràng, viêm hồi tràng cục bộ).
Trong suốt 3 tháng đầu tiên của điều trị, bác sĩ cần phải theo dõi thông số của chức năng gan như ALT(GPT), AST(GOT) và y-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng. Ngoài việc cho thấy đáp ứng hoặc không đáp ứng ở bệnh nhân được điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát, theo dõi cũng có thể cho phép phát hiện sớm sự suy giảm chức năng gan có thể xảy ra, đặc biệt đối với bệnh nhân bị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát ở giai đoạn tiến triển.
Thận trọng khi chỉ định điều trị đánh tan sỏi túi mật:
Khi chỉ định điều trị viêm đường mật xơ hóa nguyên phát ở giai đoạn tiến triển:
Acid Ursodeoxycholic không ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Acid Ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cung cấp bằng chứng về tác dụng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Không sử dụng Acid Ursodeoxycholic trong thai kỳ. Việc điều trị nên được ngưng ngay lập tức khi mang thai và cần tư vấn khám bác sĩ.
Dựa trên một số trường hợp ghi nhận ở phụ nữ cho con bú, tỷ lệ Acid Ursodeoxycholic trong sữa mẹ rất nhỏ, có thể tác dụng không mong muốn không sảy ra ở trẻ sơ sinh. Không nên sử dụng Acid Ursodeoxycholic ở phụ nữ cho con bú. Nếu điều trị bằng Acid Ursodeoxycholic là cần thiết, phải dừng việc cho con bú.
Acid Ursodeoxycholic không được dùng đồng thời với colestyramin, colestipol hay các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (nhôm oxid), bởi vì các thuốc này liên kết với Acid Ursodeoxycholic tại ruột và ngăn cản sự hấp thu và ức chế hiệu quả của nó. Khi cần thiết sử dụng thuốc có các hoạt chất nêu trên, phải lưu ý dùng thuốc cách xa ít nhất 2 giờ trước và sau khi uống Acid Ursodeoxycholic.
Acid Ursodeoxycholic có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thu của ciclosporin tại ruột. Ở bệnh nhân được điều trị bằng ciclosporin, bác sĩ phải theo dõi nồng độ thuốc này trong máu và điều chỉnh liều khi cần thiết.
Acid Ursodeoxycholic làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin, một thuốc ức chế calci ở người tình nguyện khỏe mạnh. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ hiệu quả khi sử dụng đồng thời nitrendipin và Acid Ursodeoxycholic. Việc tăng liều nitrendipin có thể là cần thiết. Cũng có báo cáo về tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị của dapsone.
Các phát hiện này trên lâm sàng, cũng như dữ liệu in vitro, có thể cho thấy khả năng Acid Ursodeoxycholic là một chất cảm ứng enzyme cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, hiện tượng cảm ứng không được ghi nhận trong một nghiên cứu tương tác thuốc được thiết kế tốt với budesonid, một cơ chất của cytochrome P450 3A.
Oestrogen và các thuốc có tác dụng hạ cholesterol máu, như clofibrat, làm tăng sự bài tiết cholesterol của gan và có thể vì vậy làm tăng nguy cơ sỏi túi mật. Đây thể hiện ngược lại với tác dụng của Acid Ursodeoxycholic được chỉ định làm tan sỏi túi mật. Nên tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sự đào thải cholesterol qua mật (như oestrogen, thuốc tránh thai hormone đường uống, thuốc hạ lipid máu) hoặc các thuốc có thể gây tổn thương gan.
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng và ẩm.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Trang,
Dạ sản phẩm có giá 280,500 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Liên Lê
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Liên Lê,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Cao thi My
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Cao thi My,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quyên
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Quyên,
Dạ sản phẩm có giá 280,500 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trung
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Trung,
Dạ sản phẩm có giá 280,500 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Cao Thị Mỵ
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Cao Thị Mỵ,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Cao Thi Mỵ
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Cao Thi Mỵ,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trang
Hữu ích
Trả lời