Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco điều trị các chứng nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Pharbaco

Thuốc Vigentin 875mg/125mg Pharbaco điều trị các chứng nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)

0002057752 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I - PHARBACO

Số đăng ký

VD-21898-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Vigentin 875mg/125mg có chứa amoxicillin 875 mg, clavulanic acid 125 mg với công dụng điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta lactamase không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc.

Viên nén dài, có vạch phân liều, 1 đầu trắng ngà, mặt viên nhẵn, cạnh viên lành lặn, chiều dài 2 cm, chiều rộng 0,9 cm. Có thể bẻ đôi viên khi dùng.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vigentin là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Vigentin

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

875mg

Clavulanic acid

125mg

Công dụng của Thuốc Vigentin

Chỉ định

Thuốc Vigentin 875mg/125mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta lactamase không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella cattarrhalis sản sinh beta lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục bới các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. 

Dược lực học

Amoxicillin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự thay đổi này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicillin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta lactamase trước đây kháng lại amoxicillin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta lactamase của vi khuẩn để ức chế.

Vi khuẩn gram dương:

  • Loại ưa khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus arithracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại kỵ khí: Các loài Clostridium, Peptococcus.

Vi khuẩn gram âm:

  • Loại ưa khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại kỵ khí: Các loài Bacteriodes kể cả B.fragilis.

Dược động học

Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và dùng bền vững với acid dịch vị của dạ dày. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc.

Kali clavulanat không làm ảnh hưởng tới dược động học của amoxicillin, tuy nhiên amoxicillin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu đối với kali clavulanat so với khi dùng kali clavulanat đơn độc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn với dạng chế phẩm phối hợp thông thường.

Sau khi uống, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai, một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Vigentin

Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể uống với nước nhưng thông thường được khuấy trong cốc với nước trước khi dùng.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg

1 viên 500 mg (500 mg/125 mg) cách 12 giờ/lần. 

Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 875/125 mg cách 12 giờ/lần.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Liều cho trẻ em dưới 40 kg

Không dùng được viên nén phân tán.

Suy thận

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin).

Độ thanh thải creatinineLiều dùng
> 30 ml/phútKhông cần điều chỉnh liều.
Từ 10 - 30 ml/phút250 - 500 mg cách 12 giờ/lần.
< 10 ml/phút250 - 500 mg cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu250 - 500 mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Đau bụng, nôn và tiêu chảy, một số người bệnh phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí

Cần ngưng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần. Nếu xảy ra quá liều sớm, và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều 250 mg/ngày, không gây ra triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.

Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải amoxicillin và cả acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Vigentin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vigentin 875mg/125mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Gan: Viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase.

Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Thận: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

ThuốcVigentin 875mg/125mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với nhóm beta lactam (penicillin, cephalosporin).

Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với kháng sinh trong nhóm beta lactam.

Trẻ em dưới 40 kg cân nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavunalat.

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi điều trị cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.

Người dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị.

Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng giả mạc. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi dùng viên có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo nào trong tài liệu tham khảo được.

Thời kỳ mang thai 

Nghiên cứu thực nghiệm quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm đều không gây dị ứng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).

Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng thuốc có thể làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, do đó cần báo trước cho người bệnh.

Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.

Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kiềm khuẩn khác.

Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

Probenecid khi uống ngay trước hoặc uống đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô ráo, dưới 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • P

    Phương

    5
    1 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Phương,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời
  • T

    tuan

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      ​Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến !
      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • K

    Khánh

    Bao nhiêu tiền vậy?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Khánh,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên), sản phẩm có giá 93,380 ₫/ hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Ngô công tư

    Giá bán vigentin 875/125 bao nhiêu tiền 1 hộp
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào bạn Ngô công tư,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    Cam

    Giá hộp bn ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Cam,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên) có giá 93,380 ₫/hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    CHỊ MY

    thuốc này còn ko
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào CHỊ MY,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên),
      xem thêm thông tin sản phẩm tại link.Chị liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!


      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    trang

    giá bao nhiêu vậy ạ
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Trang,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 3 bình luận