Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I - PHARBACO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21898-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Vigentin 875mg/125mg có chứa amoxicillin 875 mg, clavulanic acid 125 mg với công dụng điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta lactamase không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc. Viên nén dài, có vạch phân liều, 1 đầu trắng ngà, mặt viên nhẵn, cạnh viên lành lặn, chiều dài 2 cm, chiều rộng 0,9 cm. Có thể bẻ đôi viên khi dùng. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Vigentin 875mg/125mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 875mg |
Clavulanic acid | 125mg |
Thuốc Vigentin 875mg/125mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Amoxicillin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự thay đổi này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicillin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta lactamase trước đây kháng lại amoxicillin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta lactamase của vi khuẩn để ức chế.
Vi khuẩn gram dương:
Vi khuẩn gram âm:
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống và dùng bền vững với acid dịch vị của dạ dày. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc.
Kali clavulanat không làm ảnh hưởng tới dược động học của amoxicillin, tuy nhiên amoxicillin có thể làm tăng hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ qua đường niệu đối với kali clavulanat so với khi dùng kali clavulanat đơn độc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn với dạng chế phẩm phối hợp thông thường.
Sau khi uống, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai, một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ.
Dùng đường uống. Có thể uống với nước nhưng thông thường được khuấy trong cốc với nước trước khi dùng.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg
1 viên 500 mg (500 mg/125 mg) cách 12 giờ/lần.
Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 875/125 mg cách 12 giờ/lần.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Liều cho trẻ em dưới 40 kg
Không dùng được viên nén phân tán.
Suy thận
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin).
Độ thanh thải creatinine | Liều dùng |
> 30 ml/phút | Không cần điều chỉnh liều. |
Từ 10 - 30 ml/phút | 250 - 500 mg cách 12 giờ/lần. |
< 10 ml/phút | 250 - 500 mg cách 24 giờ/lần. |
Thẩm phân máu | 250 - 500 mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Đau bụng, nôn và tiêu chảy, một số người bệnh phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Xử trí
Cần ngưng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần. Nếu xảy ra quá liều sớm, và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều 250 mg/ngày, không gây ra triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải amoxicillin và cả acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.
Nếu bạn quên một liều thuốc Vigentin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vigentin 875mg/125mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Gan: Viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
ThuốcVigentin 875mg/125mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với nhóm beta lactam (penicillin, cephalosporin).
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với kháng sinh trong nhóm beta lactam.
Trẻ em dưới 40 kg cân nặng.
Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavunalat.
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi điều trị cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
Người dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị.
Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng giả mạc. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi dùng viên có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.
Không có báo cáo nào trong tài liệu tham khảo được.
Nghiên cứu thực nghiệm quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm đều không gây dị ứng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng thuốc có thể làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, do đó cần báo trước cho người bệnh.
Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kiềm khuẩn khác.
Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Probenecid khi uống ngay trước hoặc uống đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin.
Trong bao bì kín, nơi khô ráo, dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu PhươngDược sĩ
Chào bạn Phương,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
tuan
Nguyễn Thị Hồng NgọcDược sĩ
Lọc theo:
Duyên
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Duyên,
Dạ sản phẩm có giá 75,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTrà My
Hữu ích
Trả lờiLê ĐạoDược sĩ
Chào bạn Trà My
Dạ sản phẩm có giá 75,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiVinh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Vinh,
Dạ sản phẩm có giá 75,000 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiMiền
Hữu ích
Trả lờiNguyễn ĐạiDược sĩ
Chào bạn Miền,
Dạ sản phẩm có giá 75,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiThao
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Thao,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Augmentin 1g GSK điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên) có giá 275,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Phương