Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị mụn |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Minocyclin |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-29071-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Vinocyclin 100 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun chứa hoạt chất Minocyclin là một kháng sinh, có phổ hoạt động tương tự như kháng sinh tetracyclin nhưng hoạt lực mạnh hơn trên Staphylococcus aureus và Nocardia spp. Minocyclin được chỉ định điều trị trong các trường hợp như mụn trứng cá, nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh lậu cầu, nhiễm trùng tụ cầu và điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng não mô cầu. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Vinocyclin 100 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Minocyclin | 100mg |
Thuốc Vinocyclin là một kháng sinh, có phổ hoạt động tương tự như kháng sinh tetracyclin nhưng hoạt lực mạnh hơn trên Staphylococcus aureus và Nocardia spp.
Minocyclin được chỉ định điều trị trong các trường hợp như mụn trứng cá, nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh lậu cầu, nhiễm trùng tụ cầu và điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng não mô cầu.
Mã ATC: J01AA08. Kháng sinh bán tổng hợp nhóm tetracyclin.
Cơ chế tác dụng của minocyclin có tác dụng kìm khuẩn là do ức chế sự tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào phần 30S của ribosom nên ức chế gắn aminoacyl-ARNy mới vào vị trí tiếp nhận.
Minocyclin hydrochlorid có phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng tương tự tetracyclin hydrochlorid, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với một số chủng vi khuẩn, bao gồm Staphylococcus aureus, Streptococci, Neisseria meningitidis, các Enterobacteria khác nhau, Acinetobacter, Bacteroides, Haemophilus, Nocardia, và một số vi khuẩn Mycobacteria, bao gồm M. leprae. Ngoài ra, trên in vitro, minocyclin hydrochlorid được báo cáo có tác dụng chống lại một số tụ cầu kháng tetracyclin, Streptococci và một số chủng Escherichia coli kháng tetracyclin và Haemophilus influenzae.
Có sự kháng chéo một phần giữa minocyclin và các tetracyclin khác nhưng một số chủng kháng với các thuốc khác trong nhóm vẫn nhạy cảm với minocyclin, do khả năng thấm vào tế bào của minocyclin tốt hơn.
Minocyclin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, gần như hoàn toàn sau khi uống.
Sự hấp thu của minocyclin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn và sữa. Liều 200 mg mỗi ngày hoặc 100 mg mỗi 12 giờ cho nồng độ trong huyết tương là 1 - 4 mg/ml.
Thời gian bán thải của minocyclin là 12 - 16 giờ ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nhưng kéo dài ở những bệnh nhân có suy giảm chức năng thận.
Minocyclin được phân bố rộng rãi trong toàn bộ dịch cơ thể và các mô. Minocyclin đi qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết trong sữa mẹ.
Thuốc Vinocyclin dùng đường uống.
Người lớn:
Sử dụng kháng sinh thường xuyên: 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
Mụn trứng cá: 100 mg/lần x 1 lần/ngày.
Bệnh lậu:
Dự phòng nhiễm não mô cầu: 100 mg/lần x 2 lần/ngày. Duy trì trong 5 ngày, sau đó thường kèm theo một đợt điều trị rifampicin.
Trẻ em:
Vinocyclin 100 không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi. Với trẻ trên 12 tuổi, liều khuyến cáo thường sử dụng là 100 mg/lần x 1 lần/ngày.
Người già:
Vinocyclin 100 có thể được sử dụng với liều lượng khuyến cáo thông thường cho những bệnh nhân lớn tuổi nhưng cần thận trọng ở những bệnh nhân có suy thận.
Lộ trình điều trị mụn trứng cá với minocyclin cần được kéo dài liên tục trong ít nhất 6 tuần. Nếu sau khoảng thời gian điều trị 6 tháng, không có tiến triển cần ngưng sử dụng thuốc và xem xét liệu trình điều trị khác. Nếu sử dụng minocyclin điều trị kéo dài trong 6 tháng, bệnh nhân cần được theo dõi ít nhất 3 tháng sau điều trị về các dấu hiệu và triệu chứng của viêm gan hoặc bệnh lupus ban đỏ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo quá liều minocyclin xảy ra.
Xử trí: Không có thuốc điều trị quá liều đặc hiệu. Khi có quá liều xảy ra, rửa dạ dày ruột kết hợp điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Nhiễm trùng | Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Nấm Candida miệng và sinh dục |
Cơ quan tạo máu và bạch huyết | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Thiếu máu tan huyết, thiếu máu cục bộ | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Mất bạch cầu hạt | |
Hệ miễn dịch | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, tử vong |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Quá mẫn, thâm nhiễm phổi, phát ban xuất huyết, viêm đa động mạch nút | |
Nội tiết | Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Rối loạn chức năng tuyến giáp, đổi màu tuyến giáp thành màu nâu đen |
Chuyển hóa | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Chán ăn |
Thần kinh | Thường gặp (≥1/100, <1/10) | Chóng mặt |
Hiếm gặp (≥1/10 000,<1/1000) | Nhức đầu, giảm cảm giác, dị cảm, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt | |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Thóp phồng trẻ em và bướu giả đại não ở người lớn | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Co giật, an thần | |
Thính giác | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Giảm thính giác, ù tai |
Tim mạch | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim |
Hô hấp | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Ho, khó thở |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Co thắt phế quản, làm trầm trọng hen suyễn, thâm nhiễm phổi do bạch cầu ái toan | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Viêm phổi | |
Tiêu hóa | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) |
|
Rất hiếm gặp (<1/10 000) |
| |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Viêm gan tự miễn | |
Da và cấu trúc dưới da | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Rụng tóc, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, phát ban do thuốc cố định, tăng sắc tố da, nhạy sáng, viêm ngứa, phát ban, nổi mày đay, viêm mạch. |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Phù mạch, viêm da tróc vảy, sậm màu móng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Hội chứng phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) | |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Đau cơ, hội chứng Lupus |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Viêm khớp, biến dạng xương, tràn dịch khớp trong hội chứng Lupus (SLE), cứng khớp, sưng khớp | |
Thận và hệ tiết niệu | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Tăng ure máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ |
Tuyến vú và hệ sinh dục | Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Viêm bao quy đầu |
Toàn thân | Ít gặp (<1/100, ≥ 1/1000) | Sốt |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Thay đổi màu chất bài tiết |
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Vinocyclin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Vinocyclin 100 được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, sử dụng rượu hoặc đang dùng các thuốc độc với gan khác.
Sự kháng chéo với tetracyclin có thể làm phát triển các vi sinh vật và làm tăng mẫn cảm chéo ở bệnh nhân. Nên ngưng sử dụng minocyclin nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng của sự gia tăng đề kháng quá mức của vi khuẩn như viêm lưỡi, viêm miệng, viêm âm đạo, ngứa hoặc viêm ruột do tụ cầu.
Sử dụng minocyclin ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai nếu có tiêu chảy hoặc chảy máu đột ngột thì khả năng việc ngừa thai không có hiệu quả.
Hiếm có nhiễm độc gan hoặc các triệu chứng cấp của lupus ban đỏ hệ thống đã được báo cáo.
Nếu bệnh nhân có những dấu hiệu của bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc nhiễm độc gan thì nên ngưng sử dụng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng minocyclin với những bệnh nhân có bệnh nhược cơ. Cũng như tetracyclin, minocyclin có thể gây ức chế thần kinh cơ yếu.
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền trong dung nạp galactose, kém hấp thu glucose - galactose thì không nên dùng thuốc này.
Do một số tác dụng phụ khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
Phụ nữ có thai
Không sử dụng minocyclin trong thời kì mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, tetracyclin qua được nhau thai và được tìm thấy trong các mô bào thai và có thể gây độc cho thai nhi liên mquan đến việc làm chậm phát triển xương.
Phụ nữ cho con bú
Không sử dụng minocyclin cho phụ nữ đang cho con bú.
Vì tetracyclin làm giảm hoạt tính của prothrombin trong huyết tương nên bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông phải được giảm liều thuốc chống đông khi sử dụng đồng thời với minocyclin.
Không nên sử dụng đồng thời minocyclin với các thuốc penicillin khác.
Các thuốc kháng acid và các chế phẩm có chứa nhôm, sắt, calci, magnesi, bismuth hoặc muối kẽm làm giảm hấp thu của minocyclin, do đó không sử dụng đồng thời vinocyclin 100 với các thuốc này.
Không sử dụng đồng thời minocyclin với các thuốc tránh thai dùng đường uống do làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
Minocyclin sử dụng đồng thời cùng thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Lộ trình điều trị mụn trứng cá với thuốc Vinocyclin 100 cần được kéo dài liên tục trong ít nhất 6 tuần. Nếu sau khoảng thời gian điều trị 6 tháng, không có tiến triển cần ngưng sử dụng thuốc và xem xét liệu trình điều trị khác. Nếu sử dụng minocyclin điều trị kéo dài trong 6 tháng, bệnh nhân cần được theo dõi ít nhất 3 tháng sau điều trị về các dấu hiệu và triệu chứng của viêm gan hoặc bệnh lupus ban đỏ.
Thuốc Vinocyclin 100 được chỉ định điều trị trong các trường hợp như mụn trứng cá, nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh lậu cầu, nhiễm trùng tụ cầu và điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng não mô cầu.
Không sử dụng thuốc Vinocyclin 100 trong thời kì mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, tetracyclin qua được nhau thai và được tìm thấy trong các mô bào thai và có thể gây độc cho thai nhi liên mquan đến việc làm chậm phát triển xương.
Không sử dụng thuốc Vinocyclin 100 cho phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc Vinocyclin 100 thuộc nhóm dược lý: Kháng sinh bán tổng hợp nhóm tetracyclin. Mã ATC: J01AA08.
Thuốc Vinocyclin 100 không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Lê ĐạoDược sĩ
Chào bạn Hiền Vy,
Dạ sản phẩm có giá 450.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiDUg Khang
Hữu ích
Trả lờiHoàng Thanh TânDược sĩ
Chào bạn Khang,
Dạ sản phẩm có giá 450.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiPhi Nguyen
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Phi Nguyen,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Thảo Ny
Hữu ích
Trả lờiCao ChiDược sĩ
Chào bạn Nguyễn Thị Thảo Ny,
Dạ sản phẩm có giá niêm yết toàn bộ hệ thống, có giá 15,000 ₫/ viên
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiBế thị hạnh
Hữu ích
Trả lờiChu Thị QuỳnhDược sĩ
Chào bạn Bế Thị Hạnh,
Dạ sản phẩm có giá 435,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Hiền Vy
Hữu ích
Trả lời