Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Xonatrix 60mg DaviPharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)

000081460 đánh giá0 bình luận
1.500đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Nhà sản xuất

DAVI

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25952-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Xonatrix là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), thành phần chính là fexofenadin hydrochloride. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

Thuốc Xonatrix 60mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Xonatrix 60mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fexofenadine

60mg

Công dụng của Thuốc Xonatrix 60mg

Chỉ định

Thuốc Xonatrix được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.

Mã ATC: R06AX26.

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta - adrenergic.

Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ.

Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu với albumin và alpha1 - acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não.

Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadin chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl este.

Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này. Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận.

Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11 - 12%) dưới dạng không đổi.

Dược động học ở người suy thận

  • CIcr 41 - 48 ml/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 87%, thời gian bán thải dài hơn 59%.
  • CIcr 11 - 40 ml/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 111%, thời gian bán thải dài hơn 72%.
  • CIcr < 10 ml/phút (ở người đang thực hiện thẩm phân): Nồng độ đỉnh cao hơn 82% và thời gian bán thải dài hơn 31% so với người khỏe mạnh.

Cách dùng Thuốc Xonatrix 60mg

Cách dùng

Thuốc Xonatrix dùng đường uống, không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng

  • Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

  • Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.

Mày đay mạn tính vô căn

  • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

  • Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.

Người cao tuổi và suy thận

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Bắt đầu dùng từ liều 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Xonatrix mà bạn có thể gặp.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giác ngủ, ác mộng.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Da: Ban, mày đay, ngứa.

  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Chưa rõ tần suất

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Xonatrix chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Cẩn thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.

Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.

Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Dùng fexofenadin làm bệnh vảy nến nặng lên.

Các thuốc kháng histamin có thể gây tác dụng không mong muốn: Tim đập nhanh, đánh trống ngực. Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.

Xonatrix có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Thời kỳ mang thai

Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, dù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng fexofenadin, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Fexofenadin không chuyển hóa qua gan do đó không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan.

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.

Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p - glycoprotein.

Không thấy có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin. Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.

Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.

Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.

Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Thu Thủy

    báo giá giúp e nhé!
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào bạn Thu Thủy,
      Dạ sản phẩm có giá 45,000 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    minh

    cho e xin giá viên
    17/05/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngDược sĩ

      Chào bạn Minh,
      Dạ sản phẩm có giá là 1.000đ/viên ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      17/05/2023

      Hữu ích

      Trả lời