• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

    Không có từ khóa theo chữ cái đã chọn

    Xem theo chữ cái
  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc trị thiếu máu
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)
Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Opv

Thuốc Zibifer OPV Pharmaceutical điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu sắt không thiếu máu (60ml)

000413050 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị thiếu máu

Số đăng ký

893100708024
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai

Thành phần

Sắt

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Zibifer là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là sắt. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt, điều trị thiếu sắt không thiếu máu (thiếu sắt tiềm ẩn).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Zibifer là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Zibifer

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sắt

100mg

Công dụng của Thuốc Zibifer

Chỉ định

Thuốc Zibifer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
  • Điều trị thiếu sắt không thiếu máu (thiếu sắt tiềm ẩn).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Sắt (III), các chế phẩm uống.

Mã ATC: B03AB05

Cơ chế tác dụng:

Sắt được sử dụng để hình thành hemoglobin.

Giống như tất cả các chế phẩm sắt, phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose không có tác dụng lên sự tạo hồng cầu, cũng như thiếu máu do thiếu chất sắt.

Dược lực học:

Chất sắt hấp thu được dự trữ chủ yếu trong gan, nơi nó được gắn kết với ferritin. Sau đó nó được tích hợp vào trong hemoglobin trong tủy xương.

Dược động học

Hấp thu và phân bố:

Các nghiên cứu với phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose được đánh dấu phóng xạ cho thấy sự hấp thu với tỷ lệ sắt được tích hợp vào hemoglobin tỷ lệ nghịch với liều. Lượng sắt hấp thu phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt (sự thiếu hụt sắt sẽ càng làm cho hấp thu càng cao). Trong trường hợp sử dụng điều trị của phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose, sự hấp thu khoảng 10%. Sắt được hấp thu vào ruột non, đặc biệt là ở tá tràng và đoạn đầu hỗng tràng. Ít nhất là khi bắt đầu điều trị, sắt từ phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose có sinh khả dụng thấp hơn so với các chế phẩm sắt (II).

Chuyển hóa và thải trừ:

Sắt không được hấp thu được thải trừ qua phân.

Cách dùng Thuốc Zibifer

Cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn. Có thể dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần trong ngày.

Liều dùng

Điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Trẻ sơ sinh đến 1 tuổi: 2,5 - 5 ml (25 - 50 mg)/ngày.

Trẻ em (từ 1 - 12 tuổi): 5 - 10 ml (50 - 100 mg)/ngày.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi và người lớn: 10 - 30 ml (100 - 300 mg)/ngày.

Điều trị thiếu sắt không thiếu máu

Trẻ em (1 - 12 tuổi): 2,5 - 5 ml (25 - 50 mg)/ngày.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi và người lớn: 5 - 10 ml (50 - 100 mg)/ngày.

Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Trong thiếu máu do thiếu sắt, việc điều trị kéo dài trung bình là 3 - 5 tháng cho đến khi xét nghiệm máu trở lại bình thường. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều lượng như mô tả cho điều trị thiếu sắt không thiếu máu trong vài tuần để bổ sung lượng dự trữ sắt.

Đối với điều trị thiếu sắt không thiếu máu, điều trị kéo dài khoảng 1 - 2 tháng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Trong trường hợp quá liều, tình trạng ngộ độc hoặc quá tải sắt là không đáng kể do độc tính thấp của phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose (ở chuột nhắt hoặc chuột lang liều gây chết 50% (LD50 > 2000 mg Fe/kg trọng lượng cơ thể) và độ bão hòa dự kiến của sự hấp thu sắt là khó xảy ra. Chưa có trường hợp nào bị ngộ độc ngẫu nhiên gây tử vong.

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí:

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều bị quên. Dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều bị quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zibifer bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất các phản ứng phụ được mô tả: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000).

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phân sẫm màu không có ý nghĩa trên lâm sàng (ở 23% bệnh nhân) do sự đào thải sắt.

  • Hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng.
  • Hệ tiêu hóa: Rất thường gặp: Phân sẫm màu.
  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu.
  • Ít gặp: Đau bụng, nôn mửa, táo bón, đổi màu răng.
  • Da và mô dưới da: Ít gặp: Ngứa, phát ban.
  • Hệ thần kinh: Ít gặp: Đau đầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Zibifer chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Đã biết quá mẫn hay không dung nạp với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tình trạng dư thừa sắt trong cơ thể (quá tải sắt, tích tụ hemosiderin).
  • Rối loạn sử dụng sắt (như thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thalassemia).
  • Thiếu máu không do thiếu sắt (như thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12).

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Nên điều trị thiếu máu dưới sự giám sát y tế.
  • Cần xem xét lại việc điều trị nếu kết quả điều trị (tăng hemoglobin khoảng 2 - 3 g/dl sau 3 tuần) không đạt được. Cần thận trọng ở những bệnh nhân được truyền máu nhiều lần, vì hồng cầu cũng có chứa chất sắt có thể gây ra tình trạng quá tải sắt.
  • Nhiễm khuẩn hoặc khối u có thể gây thiếu máu. Phân tích lợi ích/nguy cơ được chỉ định và chỉ sử dụng sắt đường uống sau khi điều trị bệnh chính.

Thuốc này có chứa:

  • Methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
  • Đường trắng (sucrose) và sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc này có chứa lượng nhỏ ethanol (rượu), ít hơn 100 mg trong 10 ml sirô.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Các nghiên cứu ở phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ với dữ liệu còn hạn chế cho thấy không có tác dụng không mong muốn nào đối với phụ nữ mang thai hoặc thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy không có độc tính trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển phôi thai hoặc bào thai. Tuy nhiên, cần thận trọng đối với phụ nữ mang thai. Sữa mẹ có chứa chất sắt (sắt liên kết với lactoferrin). Chưa rõ lượng sắt từ sắt polymaltose có qua sữa mẹ hay không. Việc dùng si rô Zibifer không chắc gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.

Cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu ở chuột lang với tetracyclin, nhôm hydroxyd, acetylsalicylat, sulfasalazin, calci carbonat, calci acetat, calci phosphat kết hợp với Vitamin D3, bromazepam, magnesi aspartat, D-penicillamin, methyldopa, acetamino-phen và auranofin cho thấy không có sự tương tác với phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose.

Tương tự như vậy, không có sự tương tác giữa phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose với các thành phần dinh dưỡng như acid phytic, acid oxalic, tannin, natri alginat, cholin và muối cholin, vitamin A, vitamin D3 và vitamin E, dầu đậu nành và bột đậu nành đã được ghi nhận trong các nghiên cứu in vitro. Những kết quả này chỉ ra rằng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose có thể được uống trong hoặc ngay sau khi ăn.

Tương tác của phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose với tetracyclin hoặc nhôm hydroxyd được nghiên cứu trong ba nghiên cứu trên người (thiết kế chéo, 22 bệnh nhân mỗi nghiên cứu). Không có sự giảm đáng kể trong việc hấp thu tetracyclin. Nồng độ có hiệu quả của tetracyclin huyết tương không bị giảm. Sự hấp thụ sắt từ phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose không bị giảm bởi nhôm hydroxyd và tetracyclin. Do đó, phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose có thể được sử dụng đồng thời với tetracyclin hoặc các hợp chất phenolic khác và cũng như với nhôm hydroxyd.

Việc sử dụng đồng thời các chế phẩm sắt đường tiêm và Zibifer không được chỉ định vì sự hấp thu của chế phẩm sắt đường uống sẽ bị ức chế ồ ạt và chỉ nên sử dụng các chế phẩm sắt đường tiêm nếu liệu pháp đường uống không phù hợp.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Trần Thảo

    Em xin giá lọ này với ạ
    13 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Lê Hải BìnhDược sĩ

      Chào bạn Trần Thảo,

      Hiện tại, sản phẩm có giá 100,000 ₫/ hộp.

      Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm ạ.

      13 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời