Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thiết bị y tế/
  3. Dụng cụ y tế/
  4. Kim các loại
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)
Thương hiệu: B.Braun

Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g B.Braun (50 cái)

005015520 đánh giá0 bình luận
1.000.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp
Cái

Danh mục

Kim các loại

Quy cách

Hộp 50 Cái

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Nước sản xuất

Malaysia

Mô tả ngắn

Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® B.Braun được luồn vào mạch máu của bệnh nhân phục vụ công tác lấy mẫu máu, theo dõi huyết áp, hoặc kiểm soát các chất dịch và máu nội mạch. Kim luồn cũng được chỉ định cho các phương pháp điều trị tiêm truyền dưới da.

Nhà sản xuất

B.BRAUN MEDICAL INDUSTRIES

Số đăng ký

2100783ĐKLH/BYT-TB-CT
Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 11 người thêm vào giỏ hàng & 32 người đang xem

Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kim loại

Công dụng của Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g

Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® B.Braun được luồn vào mạch máu của bệnh nhân để sử dụng trong thời gian ngắn (dưới 30 ngày) phục vụ công tác lấy mẫu máu, theo dõi huyết áp, hoặc kiểm soát các chất dịch và máu nội mạch. Introcan Safety® cũng được chỉ định cho các phương pháp điều trị tiêm truyền dưới da.

Cách dùng Kim luồn tĩnh mạch Introcan Safety® 24g

Cách dùng

Tuyệt đối tuân thủ các quy định về vô trùng. Không xoay trục catheter trước khi luồn.

  1. Chuẩn bị đầy đủ mọi dụng cụ cần thiết để thực hiện luồn kim và giữ cố định.
  2. Chọn và khử trùng theo quy trình của cơ sở.
  3. Đặt garô lên.
  4. Tháo bỏ nắp bảo vệ.
  5. Định vị mạch máu bằng cách kéo nhẹ da sau đó tiếp cận mạch. Quan sát lượng máu chảy về trong buồng chứa máu để xác nhận kim đã luồn vào trong mạch máu (xem hình A).
  6. Hạ thấp và đẩy nhẹ toàn bộ kim luồn cùng kim về phía trước để đảm bảo đầu kim luồn nằm trong mạch máu (xem hình B).
  7. Sử dụng tấm đẩy tháo kim, đẩy kim luồn ra khỏi kim (khoảng 1/8" hoặc 3mm). Bạn có thể quan sát lượng máu chảy về giữa kim và catheter để xác nhận kim luồn đã nằm trong mạch máu (xem hình C). Sau khi đã xác nhận, hãy tiếp tục đẩy kim luồn ra khỏi kim và vào trong mạch máu.
  8. Tháo dây ga-rô.
  9. Trước khi rút kim, ấn vào phần ven ở mũi kim để ngăn máu trào ra. Đồng thời, giữ chắc thân catheter để ngăn catheter bị tuột ra trong khi rút kim. Rút kim ra một cách thận trọng và đều tay theo hướng thẳng (hạn chế xoay và làm cong kim đến mức tối đa). Đầu bảo vệ bằng kim loại sẽ tự động gắn vào đầu kim khi đầu kim vừa ra khỏi thân kim luồn (xem hình D).
  10. Vứt bỏ ngay kim đã được bọc chắn an toàn vào hộp chứa vật sắc nhọn.
  11. Kết nối ngay dây truyền dịch hoặc thiết bị phụ kiện và che vị trí đâm kim bằng gạc tiệt trùng trong suốt (xem hình E) theo quy trình của cơ sở.
  12. Sau khi tháo, thải bỏ kim luồn theo quy định của địa phương và/hoặc quy trình của cơ sở.

Thời gian sử dụng:

  • Thời gian sử dụng phụ thuộc vào phương pháp điều trị sử dụng theo SPC của loại thuốc/dung dịch tương ứng và cần tuân thủ quy định của địa phương và/hoặc quy trình của bệnh viện.
  • Vị trí đâm kim phải được kiểm tra thường xuyên và định kỳ. Cần rút kim luồn trường hợp có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân hoặc cục bộ.

Thải bỏ: Thải bỏ theo quy định của địa phương và/hoặc quy trình của cơ sở.

Đối tượng sử dụng

Dùng cho bệnh nhân cần lấy mẫu máu, theo dõi huyết áp, kiểm soát các chất dịch và máu nội mạch hoặc cần điều trị tiêm truyền dưới da.

Tác dụng phụ

Rủi ro chung liên quan đến kim luồn tĩnh mạch: Thâm nhiễm, thoát mạch, rò rỉ, thuyên tắc khí, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối, nhiễm trùng máu do kim luồn, nhiễm trùng tại chỗ, viêm, tắc kim luồn gãy kim luồn và hình thành máu đông.

Các rủi ro trong thủ thuật đặt kim luồn động mạch bao gồm tổn thương các cấu trúc lân cận trong quá trình đâm kim, nhiễm trùng, co thắt mạch máu và biến chứng huyết khối hoặc tắc mạch, có thể dẫn đến tắc động mạch gây thiếu máu cục bộ.

Các biến chứng không gây thiếu máu cục bộ trong thủ thuật đặt kim luồn động mạch, hoặc trong trường hợp phải thử đặt kim luồn nhiều lần, bao gồm chảy máu, giả phình mạch, rò động-tĩnh mạch, liệt dây thần kinh, nhiễm trùng và tổn thương bao gân cũng như các cấu trúc lân cận trong quá trình luồn.

Rủi ro liên quan đến các phương pháp điều trị tiêm truyền dưới da:

  • Tác dụng phụ toàn thân: Suy tim cấp và hạ natri máu.
  • Tác dụng phụ tại chỗ: Phù, viêm, chảy máu, viêm mô tế bào, ban đỏ và đau.

Lưu ý

Không sử dụng Introcan Safety® cho những bệnh nhân được xác định mẫn cảm với bất cứ vật liệu nào được sử dụng.

Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm, hoặc do hệ quả của việc sử dụng sản phẩm, mà xảy ra sự cố nghiêm trọng, vui lòng báo cáo cho nhà sản xuất và/hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất và cho cơ quan chức năng của nước sở tại.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn TrịnhĐã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Bơm tiêm 5cc nghĩa là gì?

  • Có mấy loại bơm tiêm y tế?

  • Vì sao y tá thường búng vào kim tiêm trước khi tiêm?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)