Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Benserazide

Benserazide là gì? Ứng dụng Benserazide trong điều trị bệnh Parkinson

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Benserazidelà một chất thường được dùng kết hợp với Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson để ngăn chặn sự chuyển đổi Levodopa thành Dopamine ở ngoại vi, do đó làm tăng lượng thuốc đến hệ thần kinh trung ương và giảm liều lượng cần thiết. Benserazide không có tác dụng chữa trị bệnh Parkinson khi dùng một mình.

Nội dung chính

Mô tả

Benserazide là gì?

Benserazide là một carbohydrazide, một chất ức chế decarboxylase L-amino-axit thơm (chất ức chế DOPA decarboxylase) không đi vào hệ thần kinh trung ương, được sử dụng dưới dạng muối hydrochloride của nó như một chất hỗ trợ cho Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.

Benserazide ngăn chặn sự chuyển đổi Levodopa thành Dopamine ở ngoại vi, giúp làm tăng lượng Levodopa vào đến hệ thống thần kinh trung ương và do đó làm giảm liều lượng Levodopacần dùng.

Benserazide không có tác dụng điều trị bệnh Parkinson khi dùng một mình. Nó có vai trò như một chất ức chế EC 4.1.1.28 (decarboxylase L-amino-axit thơm), một loại thuốc điều trị bệnh Parkinson và một tác nhân Dopaminergic.

Khi Levodopa được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson, sự chuyển hóa phổ biến của nó thành Dopamine là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nồng độ Dopamine lưu thông trong máu và các mô ngoại vi khác. Điều này có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn hoặc thậm chí là rối loạn nhịp tim làm giảm sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân. Do đó, chất ức chế decarboxylase như Benserazide là một hợp chất hiệu quả để kết hợp với Levodopa vì nó không có khả năng tự vượt qua hàng rào máu não nhưng có tác dụng ngăn chặn sự hình thành Dopamine từ Levodopa trong các mô ngoài não - do đó giảm thiểu sự xuất hiện của các tác dụng phụ ngoài não.

Các sản phẩm kết hợp Levodopa và Benserazide được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới để điều trị bệnh Parkinson.

Điều chế sản xuất Benserazide

Tổng hợp Benserazide theo phương pháp cổ điển là trước tiên điều chế tạo thành sợi benzyl hydrazone làm chất trung gian, sau đó hydro hóa benzyl hydrazone trong rượu metylic được điều chế Benserazide.

Cơ chế hoạt động

Bệnh Parkinson được cho là cạn kiệt Dopamine trong não. Để giúp kiểm soát hoạt động của Levodopa – tiền thân của chất dẫn truyền thần kinh Dopamine, biến đổi thành Dopamine trong não. Hợp chất Benserazide (DL-serine-2 - [(2,3,4-trihydroxyphenyl) methyl] hydrazide) (C10H15N3O5) một chất ức chế không thể đảo ngược của L-amino axit decarboxylase thơm. Hầu hết Levodopa được khử cacboxyl hóa thành Dopamine trước khi đến não vì nó không thể vượt qua hàng rào máu não. Thuốc ức chế Dopamine decarboxylate cho phép Dopamine chỉ hoạt động khi vào đến não.

Benserazide ở liều điều trị khuyến cáo không vượt qua hàng rào máu não ở bất kỳ mức độ đáng kể nào và điều trị kết hợp với Levodopa làm giảm lượng Levodopa cần thiết để đạt được lợi ích điều trị tối ưu, cho phép đáp ứng điều trị sớm hơn và nó được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Benserazide ngăn chặn sự phân hủy Levodopa trong máu và ức chế quá trình khử carboxyl đã nói ở trên.

Ngoài ra, Benserazide hydrochloride còn được tìm thấy trong các mô hình tiền lâm sàng điều trị Beta thalassemia nhằm để tăng HbF, có thể bằng cách điều chỉnh giảm BCL11A , LSD1 và HDAC3. Được tài trợ bởi một công ty nhỏ có trụ sở tại EU, Benserazide đã nhận được ODD từ Cơ quan quản lý dược phẩm Châu Âu vào năm 2014 và các bệnh nhân đang được kêu gọi tham gia vào nghiên cứu phác đồ liều leo ​​thang Giai đoạn Ib.

Hình mô tả cấu trúc hoá học của Benserazide

Liều lượng & cách dùng

Dùng thuốc này bằng đường uống với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 4 đến 6 lần một ngày. Nuốt toàn bộ viên nang và không mở chúng hoặc hòa tan chúng trong chất lỏng (trừ viên hoà tan).

Tốt nhất là tránh chế độ ăn giàu protein (nó làm giảm lượng Levodopa mà cơ thể hấp thụ) trong khi điều trị, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Tách biệt việc dùng thuốc này càng nhiều giờ càng tốt với bất kỳ sản phẩm bổ sung sắt hoặc sản phẩm có chứa sắt (chẳng hạn như vitamin tổng hợp có khoáng chất). Sắt có thể làm giảm lượng thuốc được cơ thể hấp thụ.

Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bắt đầu dùng thuốc này với liều lượng thấp và tăng dần liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý

Các lưu ý khi sử dụng Benserazide:

  • Thuốc được sử dụng theo toa của bác sĩ.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Levodopa + Benserazide là giật cơ không chủ ý, kích động, ảo giác, buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng cân, táo bón, phát ban trên da, ngứa, lú lẫn , mệt mỏi, giữ nước và khó ngủ hoặc đột ngột xuất hiện các cơn buồn ngủ. Những tác dụng phụ này thường thấy ở những ngày đầu điều trị. Tuy nhiên, nếu bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.
  • Không nên dùng Levodopa + Benserazide nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Levodopa + Benserazide nếu bạn bị tăng nhãn áp, các vấn đề nghiêm trọng về gan, thận hoặc tim, tuyến giáp, bệnh tâm thần nặng, ung thư da và đang sử dụng chất ức chế monoamine oxidase không chọn lọc (MAOI ) trong 14 ngày qua.
  • Benserazide không được khuyến khích sử dụng cho những người dưới 25 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Nên thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, vì có thể cần điều chỉnh liều. Không uống rượu vì nó có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Levodopa + Benserazide có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc hạng nặng nếu bạn không hoàn toàn tỉnh táo.
Nguồn tham khảo