Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Cisapride: Thuốc tăng vận động dạ dày, ruột

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cisapride (Cisaprid)

Loại thuốc

Thuốc tăng vận động dạ dày, ruột.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 10 mg, 20 mg.

Hỗn dịch để uống: 1 mg/ml (450 ml).

Chỉ định

Thuốc Cisapride được dùng trong các trường hợp sau:

  • Chứng ợ nóng về đêm, viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản. 
  • Điều trị duy trì viêm thực quản do trào ngược dạ dày. 
  • Táo bón mạn tính và loạn tiêu hóa chức năng.
  • Chứng dạ dày giảm co bóp.  
  • Chứng giả tắc ruột kiểu thần kinh.

Dược lực học

Cisapride là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch của đám rối thần kinh cơ ruột và có tính chất đối kháng với thụ thể serotonin 5-HT3 và là chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT4 in vitro.

Khác với metoclopramid, cisapride không có tác dụng trực tiếp tiết acetylcholin, chống tiết dopamin hay không trực tiếp chống nôn và không có ảnh hưởng đến tiết dịch vị hay prolactin huyết thanh. Cisapride kích thích vận động tất cả các phần của đường tiêu hóa, kể cả thực quản và ruột già. Thuốc không có tác dụng lên chức năng dạ dày bình thường và không vượt quá cơ chế nội môi bình thường.

Cisapride làm tăng nhu động thực quản và trương lực cơ thắt tâm vị ở người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Cũng như metoclopramid, cisapride tăng cường đẩy thức ăn ra khỏi dạ dày  và tăng cường vận chuyển ở ruột từ tá tràng đến van hồi - manh tràng, do tác dụng kích thích cơ trơn của thuốc phối hợp sự vận động của dạ dày, môn vị và tá tràng.

Tuy nhiên, không như metoclopramid, cisapride cũng làm tăng vận động đại tràng và  tăng đẩy thức ăn qua manh tràng và đại tràng lên đồng thời có thể làm tăng số lần đại tiện ở cả người khỏe và người bị táo bón, một phần cũng có thể do thuốc làm giảm trương lực cơ thắt hậu môn. 

Động lực học

Hấp thu

Cisapride được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 1 - 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của cisapride từ 35 - 40%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc, nhưng không tăng mức độ hấp thu. 

Phân bố

Có tới 98% cisapride liên kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố khoảng 2,4 lít/kg. Độ thanh thải là 6,0 lít/giờ. Tỷ lệ thuốc phân bố trong sữa/ huyết tương là 0,045.

Chuyển hóa

Cisapride được chuyển hóa nhiều nhờ CYP 3A4, thoạt đầu thành norcisapride, có tác dụng bằng khoảng 1/6 thuốc mẹ.

Thải trừ

Cisapride bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi với tỷ lệ < 1%. Norcisapride được bài tiết qua đường thận và có tích lũy khi thận bị suy nặng. 90% thuốc được bài xuất ra phân và nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.

Thời gian bán thải của thuốc ở người khỏe mạnh là 8,5 - 1,5 giờ, kéo dài ở người bị suy gan nặng, nhưng tăng không đáng kể ở người suy thận.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Cisapride làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.

Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (tăng hoặc giảm) những thuốc uống khác.

Cisapride có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các thuốc chống đông.

Những thuốc ức chế CYP 3A4 ở gan có thể làm tăng đáng kể nồng độ cisapride huyết thanh và làm kéo dài khoảng QT, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong.

Cisapride làm tăng tác dụng của nifedipin, quinin.

Warfarin, diazepam, cimetidin, ranitidin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, erythromycin, các macrolid và các chất chống nấm triazol như ketoconazol hoặc miconazol, các thuốc ức chế protease làm tăng nồng độ cisapride.

Tương tác với thực phẩm 

Tránh bưởi và nước ép bưởi chùm. Nước ép bưởi chùm làm tăng sinh khả dụng của cisapride.

Hãy thận trọng với thảo mộc St. John's Wort.

Chống chỉ định

Quá mẫn với cisapride hoặc thành phần khác của thuốc.

Chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa.

Thủng đường tiêu hóa hoặc trường hợp bị nguy hiểm khi kích thích vận động đường tiêu hóa.

Suy đa tạng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Dùng đồng thời với ketoconazol, itraconazol, miconazol, fluconazol, erythromycin, clarithromycin, troleandomycin và ritonavir.

Người bệnh đã có khoảng QT kéo dài, người bệnh có nguy cơ bị kéo dài khoảng QT, như do bị giảm kali huyết hoặc thiếu magnesi, hoặc khi điều trị đồng thời với thuốc khác, có thể gây tăng khoảng QT.

Tiền sử có rối loạn nhịp thất, nhịp chậm, thiếu máu cơ tim, suy tim sung huyết.

Rối loạn điện giải (hạ K+ hoặc Mg2+).

Suy thận.

Trẻ sơ sinh đẻ non trong 3 tháng đầu sau sinh.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Cisapride

Người lớn

Điều trị triệu chứng ợ nóng về đêm hoặc viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản:

Uống 10 mg, 4 lần/ngày, uống 15 phút trước khi ăn và trước khi ngủ; có thể tăng liều tới 20 mg, 4 lần/ngày, nếu cần.

Điều trị duy trì viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản:

Uống 10 - 20 mg, 2 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ viêm nặng hay nhẹ lúc đầu.

Loạn tiêu hóa chức năng hoặc táo bón mạn tính:

Uống 5 - 10 mg, 3 lần/ngày.

Liệt nhẹ dạ dày triệu chứng:

Uống 10 mg, 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em 

Trẻ sơ sinh: 0,15 - 0,2 mg/kg/lần, 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa 0,8 mg/kg/ngày

Trẻ em: 0,15 - 0,3 mg/kg/lần, 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa 10 mg/lần.

Đối tượng khác 

Suy thận: Sử dụng thận trọng và giảm liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: Với người bệnh suy gan nặng, giảm liều hàng ngày bằng 50% liều thông thường.

Sau thẩm tách máu: Không cần phải tăng liều cisapride.

Cách dùng

Thuốc dùng bằng đường uống, uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.

Ít gặp 

Đau đầu thoáng qua, chóng mặt, buồn nôn.

Hiếm gặp

Phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, ngứa, thở ngắn, sưng mặt, phồng rộp, hoặc bong tróc có hoặc không kèm theo sốt; thở khò khè.

Tức ngực hoặc cổ họng.

Khó thở, nuốt hoặc nói chuyện.

Khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Nhịp tim nhanh, chóng mặt, đau tức ngực.

Triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh.

Bệnh to vú ở đàn ông, tiết nhiều sữa, tăng enzym gan.

Rối loạn nhịp tim, bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất, xoắn đỉnh và kéo dài khoảng QT.

Tiểu tiện nhiều lần.

Chú ý: Một số ít trường hợp có khoảng cách QT kéo dài và/hoặc có xoắn đỉnh đã thấy ở những người đã bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.

Lưu ý

Lưu ý chung

Người mang thai, người cho con bú, trẻ đẻ non, có triệu chứng tắc cơ học.

Khi kích thích đường tiêu hóa có thể bị nguy hiểm như tắc, thủng và chảy máu đường tiêu hóa.

Những thông số cần theo dõi:

Theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh khi bắt đầu và khi ngừng điều trị vì thuốc có khoảng điều trị hẹp.

Ở những người bệnh đang uống thuốc chống đông, theo dõi thời gian prothrombin trong vài ngày khi bắt đầu điều trị hoặc khi ngừng cisapride.

Nhịp tim bất thường đã xảy ra với cisapride. Nhịp tim bất thường có thể xảy ra do các vấn đề về điện giải.

Cisapride đã được rút ra khỏi thị trường Mỹ và Anh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Cisapride gây độc với bào thai chuột cống và thỏ. Chưa có đủ nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng cisapride cho người mang thai khi hiệu quả điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Cisapride được bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng trên trẻ em chưa được rõ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Nôn oẹ, sôi bụng, đầy bụng, đại, tiểu tiện nhiều lần.

Cách xử lý khi quá liều

Rửa dạ dày và/hoặc cho dùng than hoạt, theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Cisapride

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015

  2. Drugs.com: https://www.drugs.com/cdi/cisapride-tablets.html

  3. Martindale 36th edition, pp 1720-1721.

  4. Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00604 

Ngày cập nhật: 18/7/2021