• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

    1. /
    2. Dược chất/
    3. Molybdenum

    Molybdenum - Khoáng chất tốt cho cơ thể

    21/06/2023

    Kích thước chữ
    Nội dung chính

    Mô tả

    Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

    Molybdenum

    Loại thuốc

    Khoáng chất

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Viên nén: 150 mcg, 250 mcg, 500 mcg.

    Viên nang: 400 mcg, 500 mcg.

    Dung dịch uống: 500 mcg/mL.

    Dung dịch tiêm: 25 mcg/mL dưới dạng muối ammonium molybdate.

    Chỉ định

    Điều trị thiếu hụt molybdenum.

    Dược lực học

    Molybdenum là một thành phần trong cấu trúc của các enzyme xanthine oxidase, sulfite oxidase và aldehyde oxidase. Trong cơ thể, xanthine oxidase xúc tác chuyển hóa xanthine và hypoxanthine thành uric acid; sulfite oxidase chuyển hoá sulfide thành sulfate và aldehyde oxidase phân hủy nhiều phân tử hữu cơ có hại (chẳng hạn chuyển aldehyde thành acid).

    Ở người, tình trạng thiếu molybdenum thường gặp ở bệnh nhân được hỗ trợ dinh dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch (TPN) kéo dài. Triệu chứng của hội chứng thiếu hụt molybdenum bao gồm nhịp tim nhanh, thở nhanh, nhức đầu, quáng gà, buồn nôn, nôn, nghiêm trọng hơn là phù toàn thân, thờ ơ, mất phương hướng và hôn mê.

    Các thay đổi sinh hóa liên quan đến hội chứng như: Tăng methionine máu, giảm uric máu, giảm đào thải uric hoặc sulfate vô cơ và tăng bài tiết thiosulfate qua nước tiểu. Bổ sung molybdenum cho nhóm bệnh nhân trên sẽ làm giảm mức độ triệu chứng và bình thường hóa các chỉ số sinh hóa.

    Động lực học

    Hấp thu

    Hấp thu của molybdenum bị ảnh hưởng bởi lượng đồng và sulfate trong thức ăn.

    Phân bố

    Molybdenum có thể phân bố vào gan, thận và vỏ thượng thận.

    Chuyển hóa

    Chưa có thông tin.

    Thải trừ

    Molybdenum được thải trừ chủ yếu qua thận và một phần được đào thải qua mật.

    Tương tác thuốc

    Tương tác với các thuốc khác

    Chưa có thông tin.

    Chống chỉ định

    Bệnh nhân bị mẫn cảm với molybdenum.

    Bệnh nhân đang có tình trạng thiếu hụt đồng.

    Tiêm dung dịch đậm đặc, chưa được pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vi.

    Liều lượng & cách dùng

    Người lớn

    Tiêm tĩnh mạch:

    20 - 120 mcg /ngày.

    Liều lượng có thể lên đến 163 mcg/ngày, tiêm liên tục trong 21 ngày.

    Liều lượng khuyến cáo:

    Nam nữ từ 19 tuổi trở lên: 45 mcg/ngày.

    Trẻ em

    Liều lượng khuyến cáo tính theo tuổi cho trẻ em:

    Tuổi

    Liều lượng

    Dưới 6 tháng

    2 mcg/ngày

    6 - 12 tháng

    3 mcg/ngày

    1 - 3 tuổi

    17 mcg/ngày

    3 - 8 tuổi

    22 mcg/ngày

    8 - 13 tuổi

    34 mcg/ngày

    Trên 13 tuổi

    43 mcg/ngày

    Đối tượng khác

    Phụ nữ mang thai và cho con bú:

    Liều khuyến cáo: 50 mcg/ngày.

    Bệnh nhân được nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch (TPN):

    Liều khuyến cáo: Bổ sung 20 mcg/ngày.

    Đối với bệnh nhân thiếu hụt molybdenum do hỗ trợ TPN kéo dài:

    163 mcg/ngày, trong 21 ngày.

    Tác dụng phụ

    Thường gặp

    Triệu chứng giống bệnh gout khi dùng molybdenum liều cao.

    Ít gặp

    Chưa có thông tin.

    Hiếm gặp

    Chưa có thông tin.

    Không xác định tần suất

    Nhức đầu, suy nhược, mệt mỏi, đau khớp và cơ.

    Ảnh hưởng đến chức năng gan, thận.

    Có thể gây kích ứng da, mắt, mũi và họng, gây ho và thở khò khè nếu hít phải.

    Lưu ý

    Lưu ý chung

    Molybdenum thúc đẩy huy động đồng trong mô và tăng bài tiết đồng qua nước tiểu, do đó sử dụng quá nhiều molybdenum gây giảm lượng đồng trong cơ thể. Cần thường xuyên kiểm tra sự chuyển hóa của đồng ở những bệnh nhân TPN có bổ sung molybdenum, đồng thời theo dõi chuyển hóa purine và lưu huỳnh ở những bệnh nhân này.

    Molybdenum được bài tiết qua nước tiểu và mật nên có thể bị tích tụ kim loại ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận và tắc nghẽn ống mật. Cần điều chỉnh, giảm liều hoặc ngưng dùng molybdenum đối với những bệnh nhân này.

    Sự chuyển hóa molybdenum tỷ lệ nghịch với chuyển hoá của đồng, ion sulfate, tungsten, methionine và cysteine.

    Người lớn tránh dùng molybdenum với liều trên 2 mg/ngày.

    Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân gout hoặc bị tăng acid uric trong máu, vì molybdenum có thể gây khởi phát hoặc tăng nặng tình trạng bệnh.

    Lưu ý với phụ nữ có thai

    Chưa có nghiên cứu về tính hiệu quả và an toàn của molybdenum trên phụ nữ có thai. Vì vậy, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này đối tượng này.

    Lưu ý với phụ nữ cho con bú

    Molybdenum được bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

    Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có thông tin.

    Quá liều

    Quá liều và xử trí

    Quá liều và độc tính

    Một số triệu chứng quá liều gồm: Đau khớp, đau dưới thắt lưng, đau dạ dày, đau hông, sưng bàn chân hoặc cẳng chân.

    Cách xử lý khi quá liều

    Đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để được chăm sóc y tế.

    Quên liều và xử trí

    Đường tiêm: Liên hệ với bác sĩ ngay khi nhớ ra.

    Đường uống: Uống ngay một liều khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên. Không được sử dụng gấp đôi liều đã được chỉ định.

    Nguồn tham khảo
    Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm