Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Purslane

Purslane: Chứa nhiều vitamin và khoáng chất

09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Purslane

Loại thuốc

Dược liệu

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bột dược liệu (chiết xuất hoạt chất bằng nước và ethanol).

  • Dạng lỏng: Purslane (0,5 g/100ml) + glycerin (5,93 g/100ml) + Nelumbo nucifera flower (1,35 g/100ml) + nicotinamide (2 g/100ml).

  • Mặt nạ: Purslane (0,28 g/28g) + Centella asiatica (0,28 g/28g) + Chamaemelum nobile flower (0,02 g/28g).

Chỉ định

Trong y học cổ truyền, Purslane được sử dụng trong hỗ trợ điều trị những bệnh lý như:

  • Sốt, kiết lỵ, tiêu chảy, mụn nhọt, chàm và máu khó đông.

  • Co thắt phế quản do hen suyễn.

  • Bệnh Lichen phẳng vùng miệng (viêm niêm mạc miệng mạn tính).

  • Chảy máu tử cung bất thường.

  • Đái tháo đường type 2.

  • Tăng lipid máu ở thanh thiếu niên béo phì.

Dược lực học

Họ Rau Sam: Portulacaceae (Purslane).

Purslane (cây rau sam) là một loài thực vật chứa nhiều acid béo omega-3 (chất béo chỉ bổ sung được từ chế độ ăn uống). Hai loại acid béo omega-3 có trong purslane bao gồm ALA (alpha linoleic acid) và EPA (eicosapentaenoic acid). Hàm lượng ALA trong purslane đặc biệt cao, gấp 5-7 lần so với rau bina.

Ngoài ra, purslane còn chứa nhiều vitamin và khoáng chất khác như: vitamin A (beta-carotene), vitamin C, magie, mangan, kali, sắt, calci; một lượng nhỏ vitamin B1, B2, B3, folate, đồng và phospho.

Purslane có hoạt tính chống oxy hóa. Hoạt tính có được là do trong thành phần dược liệu chứa: vitamin C, vitamin E, vitamin A, glutathione, betalain. Nó cũng chứa melatonin, một loại hormone có thể giúp dễ đi vào giấc ngủ.

Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hạt cây purslane làm giảm mức cholesterol LDL và triglyceride (cả hai chất này đều có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim).

Tác động chống oxy hoá và chống viêm của purslane đã được nghiên cứu trong điều trị rối loạn thần kinh, đái tháo đường, ung thư, loét, nhiễm trùng, bệnh gan (tuy nhiên các nghiên cứu lâm sàng còn hạn chế).

Động lực học

Hấp thu

Chưa có dữ liệu.

Phân bố

Chưa có dữ liệu.

Chuyển hóa

Chưa có dữ liệu.

Thải trừ

Chưa có dữ liệu.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định

Chưa được xác định.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

100 g lá Purslane tươi chứa khoảng 300 – 400 mg alpha linolenic acid (ALA). Liều lượng của Purslane trong điều trị bệnh lý theo phương pháp y học cổ truyền:

Liều dùng thông thường trong điều trị sốt, kiết lỵ, tiêu chảy, mụn nhọt, chàm và máu khó đông:

  • Bộ phận trên mặt đất đã phơi khô: 9 – 15 g, liều sử dụng có thể lên đến 30 g/ngày.

Liều dùng thông thường trong điều trị co thắt phế quản do bệnh hen suyễn:

  • Dịch chiết 5% bằng dung môi nước: 0.25 ml/kg trọng lượng cơ thể.

Liều dùng thông thường trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2:

  • 5 g bột (từ hạt) uống 2 lần/ngày liên tục 8 tuần.

  • Hoặc 750 mg/ngày dược liệu khô hoặc 15 g/ngày dược liệu tươi (tương đương 180 mg/ngày chiết xuất purslane), dùng trong 12 tuần cho thấy lợi ích tiềm năng ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc nhóm biguanide.

Liều dùng thông thường trong điều trị bệnh Lichen phẳng vùng miệng (viêm niêm mạc miệng mạn tính):

  • Dịch chiết bằng ethanol: 235 mg/ngày.

Liều dùng thông thường trong điều trị chảy máu tử cung bất thường:

  • Bột (từ hạt): 5 g mỗi 4 giờ/lần trong 3 ngày.

Trẻ em

Liều dùng thông thường trong điều trị tăng lipid máu ở thanh thiếu niên béo phì: 500 mg hạt/lần, 2 lần/ngày trong 1 tháng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Purslane, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Tăng tốc độ lọc thận, tăng sản xuất nước tiểu (nhưng chưa được đánh giá thêm).

Ít gặp

Chưa có dữ liệu.

Hiếm gặp

Chưa có dữ liệu.

Lưu ý

Lưu ý chung

Chưa có dữ liệu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thiếu thông tin an toàn và tính hiệu quả trên phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thiếu thông tin an toàn và tính hiệu quả trên phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

Quá liều

Quá liều Purslane và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có dữ liệu.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều và xử trí

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Nguồn tham khảo
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm