Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Chlorpromazine: Thuốc chống loạn thần phenothiazin điển hình

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chlorpromazine (Clorpromazin)

Loại thuốc

Thuốc chống loạn thần phenothiazin điển hình (thế hệ thứ nhất).

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg.

Viên nang giải phóng chậm: 30 mg, 75 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg.

Dung dịch uống: 30 mg/ml, 40 mg/ml, 100 mg/ml

Sirô: 10 mg/5 ml, 25 mg/5 ml, 100 mg/5 ml.

Ống tiêm: 25 mg/ml.

Thuốc đạn: 25 mg, 100 mg.

Thuốc dùng dưới dạng Chlorpromazine Hydrochloride.

Chỉ định

Chlorpromazine chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Trạng thái loạn thần cấp và mạn tính (tâm thần phân liệt cấp, mạn tính).
  • Làm giảm cơn hưng phấn cấp như trong bệnh lưỡng cực.
  • Kiểm soát các hành vi kích động, bạo lực gây hấn ở người lớn và trẻ em đôi khi gặp ở một số loạn thần khác.
  • Một số chỉ định khác: Điều trị bổ trợ ngắn ngày cho lo âu nặng, làm giảm lo lắng trước khi phẫu thuật ở người lớn và trẻ em.
  • Điều trị chống một vài dạng nôn, buồn nôn ở người lớn và trẻ em. Thuốc không hiệu quả đối với buồn nôn và nôn do đi tàu xe.
  • Điều trị nấc liên tục khó trị.
  • Điều trị phụ trong uốn ván ở người lớn và trẻ em. Dùng trong đông miên liệu pháp (giảm thân nhiệt).

Dược lực học

Chlorpromazine là một dẫn chất của phenothiazin có tác dụng chống loạn thần và nhiều tác dụng khác do chẹn các thụ thể sau xinap như:

Thụ thể dopamin, chủ yếu dopamin D2 ở vùng giữa hồi viền, có tác dụng chống loạn thần nhưng cũng có thể gây các triệu chứng ngoại tháp. Do chẹn dopamin ở não nên luân chuyển dopamin ở não cũng tăng lên;

Thụ thể serotonin (5-HT1 và 5-HT2) có tác dụng giải lo âu, chống tính hung hăng gây gổ, làm giảm tác dụng ngoại tháp, làm tăng cân; thụ thể histamin (thụ thể H1), có tác dụng an thần, buồn ngủ, chống nôn;

Thụ thể Alpha1 và Alpha2 Adrenalin, có tính chất chống lại tác dụng của hệ thần kinh giao cảm, làm giảm huyết áp, làm tim đập nhanh; thụ thể muscarin, làm khô miệng, táo bón, nhưng tác dụng kháng cholin có thể làm giảm tác dụng ngoại tháp.

Ngoài ra, thuốc còn có thể làm giảm giải phóng hormon hạ đồi và tuyến yên, ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt, làm giãn cơ xương.

Động lực học

Hấp thu

Chlorpromazine hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đường tiêm.

Phân bố

Chlorpromazine được phân bố rộng rãi trong đa số các mô và dịch trong cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não; nồng độ thuốc trong não cao hơn trong huyết tương. 92 - 97% Chlorpromazine gắn vào protein, chủ yếu là Albumin. Chlorpromazine và các chất chuyển hóa qua nhau thai và vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa mạnh chủ yếu trong gan và thận.

Thải trừ

Chlorpromazine bài tiết qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của Clorpromazin đã được báo cáo là vào khoảng 30 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tránh phối hợp với Nilotinib, Tamoxifen, Thioridazin, Ziprasidon.

Tăng tác dụng/độc tính: Chlorpromazine có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của thuốc giảm đau (opioid), thuốc kháng cholin; thuốc chẹn beta; thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương; các thuốc có cơ chất CYP 2D6; Desmopressin; Fesoterodin; Haloperidol; thuốc gây kéo dài khoảng QT; Tamoxifen, Thioridazin, Acid Valproic, Ziprasidon.

Nồng độ/tác dụng của Chlorpromazine có thể tăng do: Chất ức chế Acetylcholesterase; Alfuzosin; thuốc chống bệnh sốt rét; thuốc chẹn beta; Ciprofloxacin; chất ức chế CYP 2D6 (mạnh); Darunavir; Gadobutrol; Haloperidol; các bào chế có lithi; Nilotinib; Pramlintid; Tetrabenazin.

Chlorpromazine có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của amphetamin; thuốc chống Parkinson (thuốc chủ vận dopamin); Tramadol.

Nồng độ/tác dụng của Chlorpromazine có thể bị giảm do các thuốc kháng acid dạ dày; các thuốc có lithi.

Tương tác với thực phẩm

Tránh dùng đồng thời Chlorpromazine với rượu hoặc các sản phẩm có chứa cồn, do làm tăng nồng độ/ tác dụng của rượu.

Uống cùng với thức ăn.

Tương kỵ thuốc

Chlorpromazine tương kỵ lý hóa với một số thuốc. Tương kỵ phụ thuộc vào một số yếu tố như nồng độ các thuốc, các dung dịch pha đặc hiệu, pH, nhiệt độ.

Không nên trộn lẫn Chlorpromazine trong cùng một bơm tiêm với các thuốc khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Chlorpromazine trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Chlorpromazine hoặc với bất cứ thành phần nào khác của dạng thuốc.
  • Có thể có mẫn cảm chéo với các phenothiazin khác.
  • Bệnh glôcôm góc đóng.
  • Bí tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tiền sử giảm bạch cầu hạt.
  • Ức chế hệ thần kinh trung ương nặng, hôn mê, bệnh nặng ở gan hoặc tim.
  • Bệnh nhược cơ.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Chlorpromazine

Người lớn

Liều dùng thuốc thay đổi tùy theo từng người bệnh và thể bệnh.

Liều dùng điều trị bệnh loạn thần không nằm viện:

Tình trạng bệnh nhẹ (lo âu nhiều, căng thẳng, kích động), liều khởi đầu thông thường: Dùng đường uống 30 - 75 mg/ngày chia làm 2 - 4 lần.

Nếu bệnh nặng vừa:

  • Dùng liều 25 mg/lần uống 3 lần mỗi ngày. Sau 1 đến 2 ngày, có thể tăng liều dần, mỗi tuần tăng 2 lần vào khoảng 20 - 50 mg cho tới khi kiểm soát được triệu chứng.
  • Khi đạt được liều tối ưu, phải duy trì liều này trong 2 tuần và sau đó giảm dần cho tới khi đạt được liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Liều thông thường trong thời gian điều trị duy trì là 200 mg mỗi ngày, có trường hợp đã dùng tới liều 800 mg/ngày.
  • Để có tác dụng nhanh, tiêm bắp sâu: Liều đầu tiên 25 mg, liều này có thể nhắc lại sau 1 giờ nếu cần. Khi có đáp ứng, uống với liều 25 - 50 mg/lần, 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng điều trị bệnh loạn thần không nằm viện:

  • Liều thông thường tiêm bắp: 25 mg. Một giờ sau, tiêm thêm 25 - 50 mg nếu cần.
  • Liều tiêm bắp tiếp theo phải tăng dần trong vài ngày tới liều tối đa 400 mg cách 4 - 6 giờ cho tới khi kiểm soát được triệu chứng.
  • Khi có đáp ứng, thay tiêm bằng uống và liều tăng lên cho tới khi bệnh nhân trở nên bình tĩnh.
  • Liều uống 500 mg/ngày thường đủ cho đa số người bệnh, nhưng cũng có trường hợp phải dùng đến 2 g/ngày.

Liều dùng điều trị buồn nôn và nôn:

  • Dạng uống: 10 - 25 mg, cách 4 - 6 giờ/lần nếu cần.
  • Dạng đặt thuốc hậu môn: 100 mg, cách 6 - 8 giờ/lần nếu cần.
  • Dạng tiêm bắp: 25 mg. Nếu không bị hạ huyết áp, có thể tiêm bắp thêm 25 - 50 mg, cách 3 - 4 giờ/lần nếu cần, cho tới khi hết nôn; lúc đó thay tiêm bằng uống.

Liều dùng điều trị nấc liên tục khó trị:

Dùng đường uống: 25 - 50 mg, 3 - 4 lần mỗi ngày. Nếu nấc vẫn còn trong 2 - 3 ngày, tiêm bắp 25 - 50 mg. Nếu vẫn nấc, cho truyền tĩnh mạch chậm 25 - 50 mg.

Liều dùng điều trị uốn ván:

  • Dạng tiêm bắp: 25 - 50 mg, 3 - 4 lần mỗi ngày. Thường kết hợp với barbiturat.
  • Dạng tiêm tĩnh mạch trực tiếp: 25 - 50 mg.

Liều dùng chống nôn lo âu trước phẫn thuật:

  • Dạng uống: Uống 25 - 50 mg, 2 - 3 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Nếu dùng tiêm bắp: 12,5 - 25 mg cho 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật.

Trẻ em

Liều dùng điều trị bệnh loạn thần:

Trẻ em từ 6 tháng trở lên:

  • Liều uống khởi đầu thông thường: 0,55 mg/kg cách 4 - 6 giờ /lần nếu cần.
  • Liều khởi đầu dùng thuốc đạn: 1,1 mg/kg cách 6 - 8 giờ/lần nếu cần.
  • Liều tiêm bắp thường dùng: 0,55 mg/kg cách 6 - 8 giờ/lần nếu cần.
  • Liều tiếp theo có thể tăng dần nếu cần.
  • Ở trẻ em bị bệnh nặng, có thể dùng liều cao hơn (50 - 100 mg/ ngày), một số cần tới liều 200 mg/ngày.

Liều tối đa tiêm bắp ở trẻ dưới 5 tuổi và trẻ có cân nặng dưới 22,7 kg: 40 mg/ngày.

Liều tối đa tiêm bắp ở trẻ em 5 - 12 tuổi và có cân nặng 22,7 - 45,5 kg không được vượt quá 75 mg/ngày.

Liều dùng điều trị buồn nôn và nôn:

Từ 6 tháng tuổi trở lên:

  • Uống: 0,55 mg/kg cách 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.
  • Đặt thuốc hậu môn: 1,1 mg/kg cách 6 - 8 giờ/lần nếu cần.
  • Tiêm bắp: 0,55 mg/kg cách 6 - 8 giờ/lần nếu cần.
  • Liều tối đa giống liều tối đa dùng trong bệnh loạn thần.

Liều dùng điều trị uốn ván:

  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 0,25 mg/kg mỗi 6-8 giờ.
  • Khi tiêm tĩnh mạch, pha loãng đến ít nhất 1 mg /mL và quản lý với tốc độ 1 mg mỗi 2 phút.
  • Ở những bệnh nhân cân nặng đến 50 kg: Không vượt quá 40 mg mỗi ngày; trẻ cân nặng 50 đến 100 kg: Không vượt quá 75 mg trừ trường hợp nghiêm trọng.

Liều dùng chống nôn lo âu trước phẫu thuật:

Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, liều uống hay tiêm bắp: 0,55 mg/kg cho 2 - 3 giờ hoặc 1 - 2 giờ trước khi phẫu thuật.

Đối tượng khác

Người cao tuổi, yếu: 1/3 đến 1/2 liều người lớn.

Người suy gan, suy thận: Cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị vì nguy cơ tích lũy thuốc.

Cách dùng

Chlorpromazine không được tiêm dưới da vì có thể gây hoại tử da nặng. Clorpromazin hydroclorid có thể uống, tiêm bắp sâu, hoặc tiêm trực tiếp tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp, nhất là huyết áp thế đứng khi tiêm tĩnh mạch, nhịp nhanh, loạn động muộn khi điều trị lâu dài, hội chứng Parkinson, trạng thái bồn chồn không yên, chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa, khô miệng, nguy cơ sâu rang, loạn nhịp, phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

Ít gặp

Táo bón, bí tiểu tiện, rối loạn điều tiết.

Hiếm gặp

Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, các phản ứng dị ứng bao gồm cả sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu, liệt dương, rối loạn xuất tinh, viêm gan, vàng da do ứ mật, biến đổi giác mạc và thủy tinh thể, bệnh võng mạc biểu mô, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố.

Lưu ý

Lưu ý chung

Trong khi dùng Chlorpromazine nếu thấy sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay vì có thể là hội chứng sốt cao ác tính hay gặp do dùng thuốc chống loạn thần. Cần chú ý đến tình trạng cơ thể mất nước.

Chlorpromazine có thể gây kéo dài khoảng cách QT. Tác dụng này có nguy cơ gây xoắn đỉnh, nguy cơ này tăng lên khi có nhịp tim chậm, giảm kali huyết, QT kéo dài bẩm sinh hay mắc phải (do kết hợp với các thuốc khác dễ gây kéo dài QT).

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị ung thư vú hoặc bị u phụ thuộc prolactin khác vì có thể làm tăng nồng độ prolactin.

Thuốc có thể làm thay đổi điều hòa thân nhiệt hoặc che lấp độc tính của các thuốc khác do tác dụng làm mất nôn.

Chlorpromazine không được dùng cho người cao tuổi bị loạn thần do sa sút trí tuệ vì có thể gây tăng nguy cơ tai biến mạch não.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ gây hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ, triệu chứng ngoại tháp, táo bón mạn tính, phì đại tuyến tiền liệt.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc các bệnh tim phổi vì thuốc có tác dụng của quinidin, làm tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.

Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan, thận nặng vì nguy cơ tích lũy thuốc.

Phải theo dõi mắt, huyết học đều đặn khi dùng thuốc kéo dài. Tránh ngừng thuốc đột ngột và chú ý thuốc tiêm có chứa sulfit có thể gây phản ứng dị ứng mạnh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Duy trì cân bằng trạng thái tâm trí cho người mẹ suốt trong thời kỳ mang thai là điều mong muốn. Khi đã dùng thuốc, cần phải duy trì liều tối thiểu có hiệu quả suốt trong thời kỳ mang thai.

Chlorpromazine có thể kéo dài chuyển dạ và phải ngừng thuốc cho tới khi cổ tử cung mở được 3 tới 4 cm. Cần phải theo dõi trẻ sơ sinh vì khi mẹ dùng liều cao, trẻ có thể có các dấu hiệu của tác dụng Atropin (tim đập nhanh, tăng kích thích, chướng bụng, chậm đại tiện phân xu), các dấu hiệu ngoại tháp (tăng trương lực cơ, run), ngủ li bì.

Dùng thuốc chống loạn thần ở phụ nữ mang thai không khác ở người không mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc vào sữa, ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân, đặc biệt là người lái xe và vận hành máy, nên chú ý đến nguy cơ buồn ngủ khi dùng Chlorpromazine, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chủ yếu là ức chế hệ thần kinh trung ương đi đến hôn mê, hội chứng Parkinson rất nặng, hạ huyết áp, rối loạn hô hấp tim mạch.

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc đặc trị, điều trị triệu chứng. Phải theo dõi hô hấp và tim mạch liên tục (có nguy cơ khoảng QT kéo dài) cho tới khi bệnh nhân hồi phục.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Chlorpromazine

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/3475/smpc
  3. Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/Chlorpromazine.html
  4. Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00477

Ngày cập nhật: 18/7/2021