Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Dịch truyền |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Chai x 200ml |
Thành phần | L-Arginine HCL, L-Histidine, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Threonine, L-Valine, Glycine, L-Lysine, L-Tryptophan, L-Leucine, L-Isoleucine, L-Proline, L-Serine, L-Alanine, L-Cysteine, Natri bisulfite |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OTSUKA VIỆT NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VD-27298-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Aminoleban là sản phẩm của Công ty CP Otsuka OPV, thành phần chính là L-Arginin HCl, L-Histidin.HCl.H2O, L-Methionin, L-Phenylalanin. Thuốc là dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch có tác dụng điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mãn tính. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Acid Amin 8% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 200ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Arginine HCL | 1.46g |
L-Histidine | 0.64g |
L-Methionine | 0.2g |
L-Phenylalanine | 0.2g |
L-Threonine | 0.9g |
L-Valine | 1.68g |
Glycine | 1.8g |
L-Lysine | 1.52g |
L-Tryptophan | 0.14g |
L-Leucine | 2.2g |
L-Isoleucine | 1.8g |
L-Proline | 1.6g |
L-Serine | 1g |
L-Alanine | 1.5g |
L-Cysteine | 0.08g |
Natri bisulfite | 0.06g |
Điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mãn tính.
Khi truyền tĩnh mạch Aminoleban cho các bệnh nhân não gan do bệnh gan mãn tính, làm cải thiện nhanh phân độ hôn mê (Chỉ số đánh giá sự rối loạn của ý thức) và giảm nhanh nồng độ amoniac trong máu.
Aminoleban làm cải thiện chức năng tâm thần kinh, được đánh giá bằng hoạt động viết, vẽ, run rẩy, thử nghiệm nối số, định hướng và tính toán cũng như kết quả điện não đồ.
Hiệu quả của Aminoleban trên bệnh lý não gan trong các nghiên cứu lâm sàng được tổng kết trong bảng dưới đây:
Hoàn cảnh lâm sàng | Tỉ lệ cải thiện* |
---|---|
Bệnh não do xơ gan | 73,3% (198/270) |
Bệnh não do ung thư tế bào gan HCC | 62,2% (56/90) |
Bệnh não do nguyên nhân khác | 62,5% (5/8) |
Tổng cộng | 70,4% (259/368) |
*Cải thiện có ý nghĩa hoặc giải quyết hoàn toàn sự rối loạn ý thức hoặc cải thiện phân độ hôn mê.
Các acid amin đánh dấu bằng Carbon trên công thức của Aminoleban được phân bố dễ dàng trong cơ thể sau khi truyền tĩnh mạch cho chuột. Sau 6 giờ, 50 - 70% acid amin được được phân bố trong các phân đoạn protein của huyết tương, tỉ lệ acid amin phân nhánh so với acid amin toàn phần đạt cao nhất trong não. Trong vòng 72 giờ sau khi truyền, sự thải trừ của thuốc là 5,9% trong nước tiểu, 2,6% trong phân và 41,7% trong khí thở ra.
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng thông thường ở người lớn là 500 ml - 1000 ml dung dịch Aminoleban cho một lần tiêm truyền bằng cách truyền nhỏ giọt.
Tốc độ truyền trung bình thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên là 1,7 - 2,7 ml/phút ở người lớn (tương đương với 3 - 5 giờ cho 500 ml).
Tổng liều sử dụng cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa là 500 ml - 1000 ml dung dịch.
Aminoleban kết hợp với một dung dịch Dextrose hoặc một dung dịch tương hợp khác truyền trong vòng 24 giờ thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi tác, triệu chứng và cân nặng của bệnh nhân.
Sử dụng ở người lớn tuổi: Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng sinh lý, do vậy để thận trọng nên giảm liều và tốc độ truyền.
Các chất chuyển hóa của acid amin có thể bị giữ lại nên có thể làm xấu đi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Nếu có khả năng xảy ra quá liều, nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Phản ứng quá mẫn: Hiếm khi gặp phát ban ngoài da. Nếu xảy ra phát ban ngoài da cần dừng ngay việc tiêm truyền và tiến hành những biện pháp điều trị thích hợp.
Đường tiêu hoá: thỉnh thoảng có xảy ra nôn và buồn nôn.
Hệ tim mạch: Ít khi xảy ra đau ngực và đánh trống ngực.
Chuyển hóa: Lượng nitơ có trong chế phẩm này có thể nhất thời gây ra tăng nồng độ amoniac trong máu.
Khi truyền một lượng lớn dung dịch Aminoleban hoặc truyền với tốc độ nhanh có thể xảy ra tình trạng nhiễm toan.
Các tác dụng khác: Ít khi xảy ra rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Suy thận nặng
Bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan.
Suy tim nặng.
Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải.
Cần thận trọng khi sử dụng Aminoleban trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân nhiễm toan nặng.
Bệnh nhân suy tim xung huyết.
Bệnh nhân suy nhược và mất nước nặng.
Lưu ý khi sử dụng:
Trước khi sử dụng:
Trong khi sử dụng:
Lưu ý khác:
Sử dụng ở người lớn tuổi:
Những bệnh nhân lớn tuổi thường có suy giảm các chức năng sinh lý, do vậy để thận trọng nên giảm liều và tốc độ truyền.
Chưa có báo cáo.
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Tương kỵ:
Tính chất hoá lý của dung dịch thuốc có thể thay đổi (có thể xuất hiện kết tủa) khi kết hợp Aminoleban với các thuốc sau:
Nếu xuất hiện các dấu hiệu này không nên sử dụng dung dịch thuốc.
Để giảm thiểu tối đa nguy cơ xảy ra tương kỵ thuốc khi truyền dung dịch thuốc này với các thuốc khác, nên kiểm tra độ đục và chất kết tủa của dung dịch ngay sau khi trộn thuốc, trước khi truyền và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình truyền dịch.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Aminoleban 200ml được dùng để tiêm truyền cho những bệnh nhân bị suy gan mạn tính để phòng và điều trị hôn mê gan, bệnh lý về não do suy gan mạn.
Liều khuyến cáo Aminoleban 200ml cho người lớn là truyền tĩnh mạch 500-1000 ml/lần bằng cách truyền nhỏ giọt.
Bệnh nhân lớn tuổi có chức năng gan thận suy giảm, bệnh nhân nhiễm toan nặng, suy tim xung huyết, suy nhược và mất nước nặng cần thận trọng khi dùng Aminoleban 200ml.
Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Aminoleban 200ml, suy thận nặng, suy tim nặng, rối loạn chuyển hóa nước và điện giải, bệnh nhân có bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan thì không nên sử dụng thuốc này.
Bảo quản Aminoleban 200ml ở nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào anh Minh,
Dạ sản phẩm có giá 130,000 đồng/ chai ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
a minh
Hữu ích
Trả lời