• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

    1. /
    2. Thuốc/
    3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
    4. Thuốc kháng virus
    Thuốc Acyclovir 400mg Stella Pharm điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy (10 vỉ x 5 viên)

    Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

    Việt Nam
    Thương hiệu: Stella Pharm

    Thuốc Acyclovir 400mg Stella Pharm điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy (10 vỉ x 5 viên)

    0004772551 đánh giá0 bình luận
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

    Số đăng ký

    893110504224

    Dạng bào chế

    Viên nén

    Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 5 Viên

    Thành phần

    Nhà sản xuất

    STELLA

    Nước sản xuất

    Việt Nam

    Thuốc cần kê toa

    Mô tả ngắn

    Thuốc Acyclovir 400 là sản phẩm của Stella Pharm, có thành phần chính là Acyclovir. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát, ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường, phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

    Đối tượng sử dụng

    Người lớn, Trẻ em

    Hạn sử dụng

    48 tháng

    Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

    Thuốc Acyclovir 400mg là gì?

    Kích thước chữ

    • Mặc định

    • Lớn hơn

    Thành phần của Thuốc Acyclovir 400mg

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Acyclovir

    400mg

    Công dụng của Thuốc Acyclovir 400mg

    Chỉ định

    Thuốc Acyclovir 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
    • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
    • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
    • Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

    Dược lực học

    Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex túyp 1 (HSV-1), túyp 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV.

    Enzym này biến đổi Acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, Acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes.

    Quá trình này xảy ra theo 3 đường:

    • Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.
    • Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.
    • Bất hoạt DNA polymerase của virus.

    Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

    Dược động học

    Sinh khả dụng đường uống của Acyclovir khoảng 20% (trong khoảng 15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tỉnh dịch, dịch não tủy.

    Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ.

    Thời gian bán thải ở người lớn: 3 giờ, ở trẻ em: 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh: 4 giờ. Một lượng nhỏ Acyclovir được chuyển hóa ở gan và phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

    Cách dùng Thuốc Acyclovir 400mg

    Cách dùng

    Acyclovir 400 được dùng bằng đường uống.

    Liều dùng

    Người lớn

    Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục

    Uống 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 - 10 ngày.

    Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu

    Uống 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.

    Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường

    Uống 800mg chia làm 2 - 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1g/ngày.

    Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 - 12 tháng để đánh giá lại.

    Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

    Uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày.

    Điều trị ngăn ngừa bệnh mãn tính

    Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên.

    Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.

    Bệnh thủy đậu

    Uống 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.

    Herpes zoster

    Uống 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 - 10 ngày.

    Liều dùng cho người suy thận

    Nên giảm liều của Acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).

    CC < 10ml/phút

    Nhiễm Herpes simplex: 200mg mỗi 12 giờ.

    Nhiễm Varicella-zoster: 800mg mỗi 12 giờ.

    CC khoảng 10 và 25ml/phút

    Nhiễm Varicella-zoster: 800mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

    Trẻ em

    Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

    Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.

    Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.

    Điều trị bệnh thủy đậu

    Liên tục trong 5 ngày.

    Trẻ ≥ 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày.

    Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày.

    Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi quá liều?

    Triệu chứng

    Có kết tủa Acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml. Triệu chứng bao gồm: Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.

    Điều trị

    Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, bệnh nhân nên được thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Acyclovir 400, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng Acyclovir Stella 400mg ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường thuận nghịch và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.

    Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.

    Lưu ý

    Chống chỉ định

    Acyclovir 400 chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Acyclovir và valacyclovir.

    Thận trọng khi sử dụng

    Acyclovir 400 được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có nghiên cứu tác động của Acyclovir 400 mg tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai

    Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir 400mg nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

    Thời kỳ cho con bú

    Acyclovir 400mg nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

    Tương tác thuốc

    Dùng đồng thời zidovudin và Acyclovir Stella 400mg có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

    Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của Acyclovir Stella 400mg.

    Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Acyclovir.

    Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

    Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

    Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

    Xem thêm thông tin

    Câu hỏi thường gặp

    • Dược lực học là gì?

    • Dược động học là gì?

    • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    • Các dạng bào chế của thuốc?

    Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

    Trung bình

    5

    1
    0
    0
    0
    0

    Lọc theo:

    5 sao
    4 sao
    3 sao
    2 sao
    1 sao
    • ND

      Mai ngọc dũng

      5
      5 ngày trước
      Trả lời
      • Lê Thị Ngọc HânDược sĩ

        Chào anh Dũng],

        Dạ nhà thuốc FPT Long Châu rất cảm ơn anh luôn tin tưởng và ủng hộ. Chúc anh nhiều sức khỏe ạ. 💚

        5 ngày trước
        Trả lời

    Hỏi đáp (0 bình luận)

    Lọc theo:

    Mới nhất
    Cũ nhất
    Hữu ích nhất
    • B

      Bất

      Xin giá?
      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Nguyễn Thị HuệDược sĩ

        Chào bạn Bất,

        Hiện tại, sản phẩm có giá 125,000đ/hộp.

        Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm ạ.

        2 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • NL

      CHỊ NGỌC LÝ

      em bị hepes môi và tái phát nhiều lần có thể sử dụng thuốc này k ạ
      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

        Chào chị Ngọc Lý,

        Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn với tình trạng của mình nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng không nên tự dùng thuốc ạ.

        Nhà thuốc thông tin đến chị.

        Thân mến!

        2 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • M

      Minh

      Bao nhiêu vậy ạ
      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

        Chào bạn Minh,

        Hiện tại, sản phẩm có giá 125,000 ₫ /Hộp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).

        Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.

        Thân mến!

        6 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • MT

      Minh Tân

      muốn mua hàng thì làm sao ạ
      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Trần PhươngDược sĩ

        Chào bạn Minh Tân,

        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

        Thân mến!

        6 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    • Q

      Quyên

      Cho mình tham khảo giá
      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Vi TrầnDược sĩ

        Chào bạn Quyên,

        Dạ sản phẩm có giá 125,000 ₫/hộp

        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

        Thân mến!

        7 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời
    Xem thêm 3 bình luận