Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hệ thần kinh/
  4. Thuốc thần kinh
Thuốc Aminazin 25mg Danapha điều trị tâm thần phân liệt (500 viên)
Thương hiệu: Danapha

Thuốc Aminazin 25mg Danapha điều trị tâm thần phân liệt (500 viên)

000113140 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc thần kinh

Dạng bào chế

Viên nén bao đường

Quy cách

Hộp 500 viên

Thành phần

Clorpromazin hydroclorid

Chỉ định

Nôn/Buồn nôn, Rối loạn tâm thần, Tâm thần phân liệt

Chống chỉ định

Glôcôm góc đóng nguyên phát, Hôn mê gan, Dị ứng thuốc, Bí tiểu

Nhà sản xuất

DANAPHA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-28783-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Aminazin 25mg là sản phẩm của Công ty cổ phần dược Danapha có thành phần chính là Clorpromazin hydroclorid dùng điều trị rối loạn tâm thần cấp tính phân liệt, hưng cảm và trầm cảm; điều trị ngắn hạn sự kích động hoặc rối loạn hành vi ở bệnh nhân bị mê sảng hoặc sa sút
trí tuệ; chứng tự kỷ, nấc khó chữa, nôn và buồn nôn.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Aminazin 25mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Aminazin 25mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clorpromazin hydroclorid

25mg

Công dụng của Thuốc Aminazin 25mg

Chỉ định

Aminazin chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị rối loạn tâm thần cấp tính (ví dụ tâm thần phân liệt, hưng cảm và trầm cảm).
  • Aminazin 25mg điều trị dài ngày bệnh tâm thần phân liệt.
  • Điều trị ngắn hạn sự kích động và/hoặc rối loạn hành vi ở bệnh nhân bị mê sảng hoặc sa sút trí tuệ.
  • Aminazin điều trị ngắn hạn sự kích động và trầm cảm trầm trọng.
  • Các rối loạn hành vi nghiêm trọng ở trẻ chậm phát triển tâm thần hoặc chứng tự kỷ, bao gồm việc điều trị hành vi tự gây thương tích, hiếu động hoặc kích động quá mức.
  • Buồn nôn, nôn trong các bệnh nan y (trong trường hợp thuốc khác không có sẵn hoặc không đáp ứng điều trị).
  • Các chứng nấc khó chữa trị.

Dược lực học

Chlorpromazinethuốc chống trầm cảm trên hệ thần kinh trung ương, có tác dụng chẹn alpha adrenergic và kháng cholinergic. Chlorpromazine ức chế dopamin và yếu tố ức chế giải phóng prolactin, do đó kích thích giải phóng prolactin. Làm tăng luân chuyển dopamin ở não.

Chlorpromazine có tác dụng chống nôn, chống ngứa, chẹn serotonin, kháng histamin yếu và chống tắc nghẽn nhẹ. Chlorpromazine còn có tác dụng ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt ở não, giảm đau và giãn cơ xương.

Chlorpromazine chẹn alpha adrenergic gây giãn mạch, hạ huyết áp, tim đập nhanh, giảm tiết nước bọt và dịch dạ dày.

Dược động học

Hấp thu

Chlorpromazine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nhưng bị chuyển hóa lần đầu đáng kể trong ruột và gan. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 - 4 giờ. Sự hấp thu qua đường uống dao động và không hoàn toàn khoảng 10 - 80 % liều uống vào được hệ thống tuần hoàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Phân bố

Phân bố rộng rãi vào các mô của cơ thể, vượt qua được hàng rào máu - não và đạt được nồng độ trong não cao hơn trong huyết tương. Thể tích phân bố trung bình của chlorpromazine khá lớn, dao động từ 10 - 35 L/kg (trung bình 22 L/kg). Tỉ lệ gắn với protein cao (90 - 99 %).

Chlorpromazine đã được phát hiện trong nước tiểu đến một năm sau khi ngưng dùng thuốc trong điều trị mạn tính.

Chuyển hóa

Chuyển hóa chloropromazine rất phức tạp. Có hơn 150 chất chuyển hóa và một nửa trong số đó được phát hiện ở máu và nước tiểu. Quá trình chuyển hóa chủ yếu ở gan, gồm tách loại methyl, oxy hóa nitơ, oxi hóa lưu huỳnh, khử amin và liên hợp. Chất chuyển hóa quan trọng có ý nghĩa trong lâm sàng là 7 - hydroxyChlorpromazine, 3 - hydroxy chlorpromazine, desmethylchlorpromazine và chlorpromazine N-oxit, tất cả đều có hoạt tính sinh học; và chlorpromazine sulphoxid, không có hoạt tính sinh học. Chlorpromazine gần như được chuyển hóa hoàn toàn, ít hơn 1 % thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt mức điều trị trong khoảng 100 - 300 ng/mL và nồng độ xuất hiện độc tính khoảng 750 ng/mL nhưng giám sát nồng độ huyết thanh thường quy là không cần thiết. Nồng độ thuốc trong huyết thanh ở liều mạn tính có thể thấp hơn nồng độ đạt được khi dùng liều cấp tính.

Thải trừ

Chlorpromazine và chất chuyển hóa của nó thải trừ qua nước tiểu, một lượng nhỏ qua phân và lượng rất ít qua mồ hôi, tóc.

Lượng bài tiết qua nước tiểu trung bình trong 24 giờ khoảng 43 - 65 % liều hàng ngày. Nửa đời thải trừ của thuốc có sự khác nhau lớn giữa các bệnh nhân. Có thể có các giai đoạn thải trừ khác nhau, giai đoạn sớm khoảng 2 - 3 giờ, giai đoạn trung gian khoảng 15 giờ, giai đoạn cuối lên đến 60 ngày.

Cách dùng Thuốc Aminazin 25mg

Cách dùng

Aminazin 25mg - Thuốc dạng viên nén bao đường dùng đường uống.

Liều dùng

Liều nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều dần dưới sự giám sát chặt chẽ đến khi đạt được liều tối ưu cho từng bệnh nhân.

Điều trị tâm thần phân liệt, các rối loạn khác, lo lắng và kích động

  • Người lớn: Khởi đầu 25 mg, 3 lần/ngày hoặc 75 mg trước khi ngủ, tăng liều hàng ngày, mỗi lần tăng 25 mg đến khi đạt hiệu quả điều trị. Liều này thường trong khoảng 75 - 300 mg/ngày, nhưng ở một số bệnh nhân liều có thể đạt đến 1 g/ngày.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Không dùng thuốc Aminazin trừ khi đã đánh giá tỉ lệ lợi ích/nguy cơ.
  • Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,5 mg/kg cân nặng mỗi 4 - 6 giờ, liều tối đa khuyến cáo là 40 mg/ngày.
  • Trẻ 6 - 12 tuổi: 1/3 - 1/2 liều người lớn, liều tối đa khuyến cáo là 75 mg/ngày.
  • Người già hoặc người suy nhược: Khởi đầu với 1/3 - 1/2 liều thường dùng của người lớn và tăng dần liều.

Điều trị nấc

  • Người lớn: 25 - 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều chưa xác định.
  • Người già hoặc người suy nhược: Như liều người lớn.

Điều trị buồn nôn, nôn của bệnh nan y giai đoạn cuối

  • Người lớn: 10 - 25 mg/lần, cách 4 - 6 giờ một lần.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Không dùng thuốc Aminazin trừ khi đã đánh giá tỉ lệ lợi ích/nguy cơ.
  • Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,5 mg/kg thể trọng, uống 4 - 6 giờ/lần, liều tối đa không quá 40 mg/ngày.
  • Trẻ 6 - 12 tuổi: 0,5 mg/kg thể trọng, uống 4 - 6 giờ/lần, liều tối đa không quá 75 mg/ngày.
  • Người già hoặc người suy nhược: Khởi đầu 1/3 - 1/2 liều người lớn. Bác sĩ nên đánh giá lâm sàng để kiểm soát.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Triệu chứng của quá liều chlorpromazine bao gồm buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, ECG thay đổi, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt, rối loạn ngoại tháp có thể xảy ra.

Cách xử trí

Điều trị triệu chứng và theo dõi hô hấp, nhịp tim (nguy cơ kéo dài khoảng QT) cho đến khi nào tình trạng bệnh nhân ổn định.

Ngộ độc xảy ra trong vòng 6 giờ sau khi dùng quá liều, có thể làm sạch bằng súc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Giãn mạch toàn thân có thể dẫn đến sốc tuần hoàn: Cần nâng chân bệnh nhân lên cao, nhưng nếu trường hợp nặng, cần tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch, dịch truyền cần được làm ấm trước khi sử dụng để không làm tình trạng hạ nhiệt trầm trọng hơn. Nếu các biện pháp này không hiệu quả trong điều trị sốc tuần hoàn, có thể dùng dopamin, tránh dùng adrenalin. Nếu vẫn đe dọa tính mạng, thì có thể xem xét liệu pháp chống loạn nhịp phù hợp.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Aminazin. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn của chlorpromazine thường phụ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị và chứng bệnh được điều trị. Ngoài ra, ở những người có bệnh tim, gan và máu, nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ đó cao hơn.

Các tác dụng không mong muốn của chlorpromazine thường biểu hiện ở hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương.

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng Parkinson và trạng thái bồn chồn không yên.
  • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông, tăng tiết sữa.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, nguy cơ sâu răng.
  • Tim: Loạn nhịp.
  • Da: Phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

Ít gặp: 1/1000 < ADR<1/100

  • Tiêu hóa: Chứng táo bón.
  • Sinh dục - tiết niệu: Bí tiểu tiện.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000, tùy thuộc vào liều lượng và tính nhạy cảm

  • Thần kinh trung ương: Hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Sinh dục - tiết niệu: Liệt dương, rối loạn giới tính.
  • Gan: Viêm gan và vàng da do ứ mật.
  • Thần kinh : Loạn trương lực cơ cấp.
  • Mắt : Đục thủy tinh thể, lắng đọng giác mạc sau khi dùng liều cao dài ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Aminazin.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc Aminazin bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aminazin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Thiểu năng tuyến giáp.
  • Suy tim.
  • U tế bào ưa crom.
  • Nhược cơ nặng.
  • Người quá mẫn với Chlorpromazine, phenothiazin hoặc thành phần của thuốc.
  • Nguy cơ glaucom góc đóng.
  • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn đường niệu.
  • Tiền sử tăng bạch cầu.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc dopamin trị Parkinson.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dung nạp hoặc dị ứng gluten.
  • Bệnh nhân đang dùng citalopram, escitalopram.

Thận trọng khi sử dụng

Xét nghiệm máu: Đã có báo cáo mất bạch cầu hạt nhưng hiếm gặp, nhất là trong 3 tháng đầu điều trị. Chứng giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết rất ít khi xảy ra. Bệnh nhân cần thông báo ngay cho Bác sĩ nếu có sốt, đau họng hoặc bất kỳ nhiễm trùng nào. Ngưng điều trị nếu thấy có rối loạn máu ở giai đoạn sau.

Hội chứng an thần kinh ác tính: Khi có tăng huyết áp không xác định được nguyên nhân, cần ngưng điều trị vì đây có thể là một dấu hiệu của an thần kinh ác tính (xanh xao, hạ thân nhiệt, rối loạn thần kinh tự chủ). Dấu hiệu của rối loạn thần kinh tự chủ là tăng tiết mồ hôi, huyết áp không đều xảy ra trước khi tăng thân nhiệt.

Các phenothiazin có thể gây kéo dài khoảng QT, do đó gây nhịp nhanh thất nghiêm trọng, có thể tử vong. Nguy cơ kéo dài khoảng QT tăng lên khi bệnh nhân có chậm nhịp tim, hạ kali huyết, kéo dài khoảng QT bẩm sinh hoặc mắc phải. Nếu được, cần tiến hành đánh giá để loại bỏ các yếu tố nguy cơ trước khi điều trị bằng thuốc an thần và đánh giá trong quá trình điều trị.

Nếu có thể đánh giá lâm sàng, cần loại trừ yếu tố hỗ trợ khởi phát loạn nhịp thất trước khi dùng thuốc gồm: Nhịp tim chậm hơn 55 nhịp/phút, hạ kali máu, kéo dài khoảng QT bẩm sinh, hoặc điều trị liên tục với thuốc gây ra các tình trạng này.

Ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, khuyến cáo cần đánh giá ECG ở những bệnh nhân dùng thuốc an thần.

Trừ trường hợp đặc biệt, không dùng chlorpromazine ở những bệnh nhân bị Parkinson.

Dùng đồng thời chlorpromazine với lithium, thuốc kéo dài khoảng QT khác, thuốc kháng dopamin trị Parkinson không được khuyến cáo. Thuốc trị Parkinson không nên dùng thường xuyên vì làm tăng tác dụng kháng cholinergic của chlorpromazine, làm trầm trọng tác dụng phụ và giảm hiệu quả điều trị của chlorpromazine.

Dùng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối vì đã có báo cáo tử vong ở những bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sử dụng thuốc chống loạn thần.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ.

Bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ: Những bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong gia tăng.

Phản ứng nhạy cảm ánh sáng có thể xảy ra, nhiều trường hợp phát ban da và phản ứng khác bao gồm viêm da tróc da và hồng ban đa dạng đã được báo cáo. Khuyên bệnh nhân đang dùng thuốc tránh phơi nắng quá mức.

Đã có các báo cáo về trường hợp sốt cao hoặc hạ thân nhiệt, thường gặp ở liều trung bình hoặc cao. Ở người cao tuổi hoặc thiểu năng tuyến giáp, càng dễ bị hạ thân nhiệt.

Tăng đường huyết hoặc không dung nạp glucose đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng chlorpromazine. Cần theo dõi đường huyết trong quá trình điều trị ở những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường.

Các đối tượng cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng chlorpromazine:

Động kinh: Cần ngưng dùng thuốc nếu xảy ra cơn động kinh.

Bệnh nhân cao tuổi: Do nhạy cảm với các tác dụng hạ huyết áp thế đứng, giảm đau, ngoại tháp. Táo bón mạn tính (nguy cơ tắc ruột), chứng phì đại tuyến tiền liệt có thể xảy ra.

Bệnh nhân bị bệnh tim mạch: Thuốc có thể gây tình trạng nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.

Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận: Có nguy cơ tích lũy thuốc.

Bệnh nhân được điều trị kéo dài nên khuyên khám định kỳ mắt và huyết học.

Khuyên bệnh nhân không được dùng rượu trong suốt quá trình điều trị.

Chlorpromazine hiếm khi gây ra chứng vàng da có liên quan đến tắc nghẽn trong tiểu quản mật, một số trường hợp có biểu hiện sốt và tăng bạch cầu ái toan. Phản ứng này hết khi ngưng dùng thuốc, rất hiếm có báo cáo về tình trạng tiến triển thành bệnh gan. Trong hầu hết các trường hợp, vàng da xuất hiện từ 1 - 4 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Điều trị bằng chlorpromazine nên ngưng và không được dùng thêm lần nào nữa.

Táo bón, tắt ruột nặng, to đại tràng đã được báo cáo, dấu hiệu tắc nghẽn đường ruột có thể bị che khuất bởi tác dụng chống nôn của chlorpromazine. Sự xuất hiện của tắc liệt ruột, biểu hiện bởi đau bụng và trướng bụng, phải được xem như trường hợp khẩn cấp.

Việc sử dụng lâu dài chlorpromazine có thể gây tăng sắc tố melanin trên da, có thể phát triển thành màu xanh xám nhạt. Lắng đọng sắc tố có thể gây tổn thương mắt hoặc các mô khác.

Các triệu chứng ngưng thuốc Aminazin bao gồm buồn nôn, nôn và mất ngủ ít khi được mô tả sau khi ngưng đột ngột liều cao chlorpromazine. Cần ngưng thuốc dần dần.

Thuốc viên chlorpromazine không được dùng để điều trị chứng rối loạn hành vi liên quan tới sa sút trí tuệ.

Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như rối loạn galactosemia bẩm sinh, hội chứng giảm dung nạp glucose hoặc galactose, thiếu lactase, thiếu dung nạp galactose hoặc thiếu hụt Lapp lactase không nên dùng thuốc này.

Thuốc Aminazin có chứa đường, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp kém hấp thu glucose- galactose thì không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa tinh bột mì, sử dụng được ở những bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy phân mỡ (bệnh ruột nhạy cảm với gluten). Những bệnh nhân dị ứng với lúa mì không nên dùng.

Thuốc có chứa erythrosin, có thể gây một số phản ứng dị ứng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không thấy tác hại gây quái thai khi phơi nhiễm chlorpromazine trong thai kỳ nhưng đã có bằng chứng về tác dụng có hại trên động vật, vì vậy tránh dùng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi Bác sĩ cân nhắc thật cần thiết. Khuyên người mẹ nên giữ cân bằng tâm lí trong suốt quá trình mang thai. Nếu điều trị là cần thiết, cần điều trị bắt đầu bằng liều có hiệu quả; suốt thai kỳ.

Trẻ sơ sinh có phơi nhiễm với chlorpromazine trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ gặp triệu chứng ngoại tháp và/hoặc hội chứng cai thuốc, khác nhau về mức độ và thời gian sau sinh. Đã có báo cáo kích động, run, hạ huyết áp, tăng bạch cầu, suy hô hấp, do đó cần theo dõi cẩn thận ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Vì chlorpromazine tiết vào sữa có khả năng gây các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ bú mẹ, do đó nếu người mẹ khi dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc Aminazin làm giảm sự tỉnh táo, có thể gây ngủ gà, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Phối hợp chống chỉ định

Thuốc chủ vận dopamin (quinagolid, cabergolin), không bao gồm thuốc trị Parkinson: Chống chỉ định sử dụng đồng thời với chlorpromazine vì có sự đối kháng giữa thuốc chủ vận dopamin và thuốc an thần.

Phối hợp không được khuyến cáo

Thuốc chủ vận dopamin trị Parkinson (amantadin, bromocriptin, cabergolin, levodopa, lisurid, pergolid, piribedil, ropinirol): Có sự đối kháng giữa thuốc điều trị Parkinson và thuốc an thần.

Levodopa: Tương tác đối kháng giữa levodopa và thuốc an thần, cần khuyến cáo dùng liều thấp nhất của mỗi thuốc ở những bệnh nhân bị Parkinson.

Thuốc kéo dài khoảng QT: Dùng đồng thời với chlorpromazine và các thuốc kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống loạn thần khác, thuốc gây mất cân bằng điện giải làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim .

Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc chống loạn thần, cần tránh uống rượu khi đang điều trị bằng chlorpromazine.

Lithium: Dùng đồng thời với thuốc an thần có thể gây tăng nồng độ lithium trong máu, có thể làm tăng độc tính với thần kinh.

Phối hợp cần thận trọng

Thuốc trị đái tháo đường: Thận trọng khi phối hợp cùng liều cao chlorpromazine (100 mg/ngày), vì có thể làm tăng lượng đường huyết (do giảm tiết insulin). Thông báo trước cho bệnh nhân và khuyên bệnh nhân tăng cường tự kiểm tra máu và nước tiểu. Nếu cần, chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường trong và sau khi điều trị bằng thuốc chống loạn thần.

Thuốc kháng acid: Làm chậm hấp thu chlorpromazine, không dùng đồng thời chlorpromazine và các thuốc kháng acid, có thể sử dụng cách nhau 2 giờ.

Các kết hợp cần được xem xét

Thuốc trị cao huyết áp: Làm tăng tác dụng của thuốc trị tăng huyết áp, có thể gây hạ huyết áp thế đứng. Phenothiazin làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của thuốc gây mê và thuốc chẹn kênh calci. Hạ huyết áp nặng có thể xảy ra khi dùng đồng thời chlorpromazine và thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Atropin và dẫn xuất: Thuốc chống trầm cảm imipramin, đối kháng thụ thể histamin III, kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson, thuốc chống co thắt nhóm atropin, dyopyramid làm tăng tác dụng phụ atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Dẫn xuất morphin, barbiturat, benzodiazepin, thuốc giảm lo âu khác benzodiazepin, thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng ức chế hệ thần kinh trung ương. Ức chế hô hấp có thể xảy ra.

Tác dụng của một số thuốc có thể bị đối kháng bởi chlorpromazine, bao gồm thuốc amphetamin, clonidin, guathenidin, adrenalin.

Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn thần của chlorpromazine, một số thuốc có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu các thuốc an thần như thuốc kháng acid, thuốc chống Parkinson.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • DH

    Dương Phạm Đình Hiệp

    Muốn mua 1 lọ aminazin mà mất toa thuốc của bác sĩ rồi ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Dương Phạm Đình Hiệp,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QD

    Đinh Quang Dũng

    xin tu vấn cu thể
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Dũng,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tuyến

    xin giá?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Tuyến,

      Dạ sản phẩm có giá 85,000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    chị dương

    mình xin hạn sử dụng của thuốc
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào chị Dương

      Dạ hiện sản phẩm tùy theo khu vực khác nhau có thông tin hạn sử dụng tùy theo khu vực ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VQ

    Vũ quyền

    Cần tư vấn thuốc này càng nhanh càng tốt ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Vũ quyền,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận