Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-31927-19 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Ankodinir là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, thành phần chính chứa Cefdinir, là thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefdinir | 250mg |
Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến vừa phải, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Người lớn và thanh thiếu niên:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).
Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).
Viêm xoang do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).
Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em:
Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß- lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).
Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
Mã ATC: J01DD15. Cefdinir là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, thuốc có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cefdinir có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefdinir tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn như:
Các vi khuẩn Gram(+):
Các vi khuẩn Gram(-):
Cefdinir không có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn: Enterobacter spp, Pseudomonas spp., Enterococcus spp., liên cầu kháng penicillin và tụ cầu kháng methicillin, chủng H.influenzae kháng ampicillin thường không nhạy cảm với cefdinir.
Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ uống. Sinh khả dụng đường uống trong khoảng 16-25%. Thuốc được phân bố rộng rãi vào trong mô, khoảng 60-70% liên kết với protein huyết tương. Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,7 giờ. Cefdinir được loại bỏ bởi thẩm tách máu.
Cách dùng:
Dùng đường uống. Dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội pha.
Cách pha thuốc thành hỗn dịch uống:
Nồng độ sau khi pha | Thể tích sau khi pha | Cách pha |
---|---|---|
250mg/5ml | 30 ml | Để pha thành 30 ml hỗn dịch dùng cốc chia liều đong nước đến vạch 20 ml rồi chia 20 ml nước thành 2-3 lần thêm nước vào lọ, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Mỗi lần thêm nước đậy nắp chặt, lắc kĩ đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. |
60 ml | Để pha thành 60 ml hỗn dịch dùng cốc chia liều đong 1 lần nước đến vạch 20 ml và đong 1 lần nước đến vạch 17,5 ml. Tổng lượng nước thêm vào là 37,5 ml được chia thành 2-3 lần thêm nước vào lọ, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Mỗi lần thêm nước đậy nắp chặt, lắc kĩ đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. | |
100 ml | Để pha thành 100 ml hỗn dịch dùng cốc chia liều đong 2 lần nước đến vạch 25 ml và đong 1 lần nước đến vạch 12,5 ml. Tổng lượng nước thêm vào là 62,5 ml được chia thành 2-3 lần thêm nước vào lọ, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Mỗi lần thêm nước đậy nắp chặt, lắc kĩ đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. |
Chú ý: Sau khi pha, hỗn dịch có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Các lọ thuốc phải được đậy nắp kín và trước mỗi lần dùng thuốc phải lắc kỹ để tạo hỗn dịch đồng nhất mới được dùng thuốc. Hỗn dịch sau pha có thể được sử dụng trong vòng 10 ngày, sau 10 ngày không được sử dụng lượng thuốc dư.
Người lớn và thanh thiếu niên:
Trẻ em:
Bảng liều dùng cho trẻ em theo cân nặng:
Cân nặng (kg) | Liều dùng (250mg/5ml) |
9 | Dùng liều sản phẩm 125mg/5ml |
18 | 2,5ml/12 giờ hoặc 5ml/24 giờ |
27 | 3,75ml/12 giờ hoặc 7,5ml/24 giờ |
36 | 5ml/12 giờ hoặc 10ml/24 giờ |
Từ 43 | 6ml/12 giờ hoặc 12ml/24 giờ |
Chú ý: Với trẻ em có cân nặng ≥ 43 kg có thể dùng liều tối đa 600 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút, liều dùng của cefdinir phải là 300 mg cho mỗi ngày một lần.
Đối với bệnh nhân trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2, liều cefdinir nên là 7 mg/kg (tối đa 300 mg) cho mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Chạy thận nhân tạo sẽ loại bỏ Cefdinir ra khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính, liều lượng ban đầu được khuyến cáo là 300 mg hoặc 7 mg/kg vào những ngày không chạy thận nhân tạo. Vào những ngày chạy thận nhân tạo, liều dùng là 300 mg (hoặc 7 mg/kg), dùng vào lúc kết thúc mỗi phiên chạy thận nhân tạo.
Trường hợp quá liều Cefdinir chưa được ghi nhận.
Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,...
Xử trí: Điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc ra ngoài cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.
Nếu quên một liều Ankodinir, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
ADR >= 1/100:
Ỉa chảy, buồn nôn, đau đầu, viêm âm đạo, đau bụng.
1/1000<ADR<1/100:
Ban đỏ, đầy bụng, khó tiêu, nôn, táo bón, biếng ăn, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, mơ màng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Người có tiền sử dị ứng với Cefdinir và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chỉ định kháng sinh khi không nghi ngờ nhiễm trùng hoặc nhiễm khuẩn, chỉ định dự phòng có thể làm tăng nguy cơ phát triển sinh vật kháng thuốc.
Giống như kháng sinh phổ rộng khác sử dụng kéo dài có thể dẫn đến xuất hiện và phát triển vi khuẩn kháng thuốc. Theo dõi tình trạng nhiễm khuẩn là cần thiết, nếu có nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị có thể cần sử dụng điều trị thay thế khác.
Cefdinir nên được chỉ định thận trọng ở những người có tiền sử viêm đại tràng.
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: Mày đay, phát ban, hen phế quản.
Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.
Bệnh nhân tiểu đường cần thận trọng sử dụng vì hỗn dịch uống có chứa đường.
Bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp fructose, hoặc kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.
Tác động của các thuốc khác với cefdinir:
Thực phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu Cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau Cefdinir 2 giờ. Với những công thức bổ sung sắt (chứa 2,2 mg sắt nguyên tố) không gây ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cefdinir, do đó cefdinir có thể uống cùng các công thức này.
Probenecid: Làm giảm thải trừ của Cefdinir qua thận.
Thuốc kháng acid (có chứa aluminium và magnesium): Dùng Cefdinir cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc kháng acid.
Ảnh hưởng tới xét nghiệm:
Dùng cefdinir có thể tạo kết quả dương tính giả xét nghiệm ceton trong nước tiểu sử dụng thuốc thử nitroprusside.
Dùng cefdinir cũng có thể tạo kết quả dương tính giả với xét nghiệm glucose trong nước tiểu sử dụng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling.
Kháng sinh nhóm cephalosporin cũng được báo cáo tạo ra kết quả dương tính giả xét nghiệm Coombs trực tiếp.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Ankodinir được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir như viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm xoang; viêm amidan/họng, nhiễm khuẩn da,...
Thuốc Ankodinir chứa thành phần chính là Cefdinir.
Khi nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường thì không nên dùng cefdinir trừ khi có bội nhiễm vi khuẩn. Không dùng cefdinir nếu bạn bị dị ứng với cefdinir và/ hoặc dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin.
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn, sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sử dụng cefdinir trong khoảng thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng thuốc.
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn Nguyên thi hien,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Anh Nghiệp
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào anh Nghiệp,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyên thi hien