Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir Dopharma điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa
Thương hiệu: Dopharma

Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir Dopharma điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa

0050196751 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-31927-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ankodinir là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, thành phần chính chứa Cefdinir, là thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

250mg

Công dụng của Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir

Chỉ định

Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến vừa phải, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Người lớn và thanh thiếu niên:

Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).

Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).

Viêm xoang do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).

Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết ß- lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết ß-lactamase).

Viêm họng/viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.

Mã ATC: J01DD15. Cefdinir là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, thuốc có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cefdinir có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefdinir tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn như:

Các vi khuẩn Gram(+):

  • Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillin).
  • Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Streptococcus pyogenes.

Các vi khuẩn Gram(-):

  • Haemophilus influenzae.
  • Haemophilus parainfluenzae.
  • Moraxella catarrhalis.

Cefdinir không có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn: Enterobacter spp, Pseudomonas spp., Enterococcus spp., liên cầu kháng penicillin và tụ cầu kháng methicillin, chủng H.influenzae kháng ampicillin thường không nhạy cảm với cefdinir.

Dược động học

Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ uống. Sinh khả dụng đường uống trong khoảng 16-25%. Thuốc được phân bố rộng rãi vào trong mô, khoảng 60-70% liên kết với protein huyết tương. Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc khoảng 1,7 giờ. Cefdinir được loại bỏ bởi thẩm tách máu.

Cách dùng Bột pha hỗn dịch uống Ankodinir

Cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống. Dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội pha.

Cách pha thuốc thành hỗn dịch uống:

Nồng độ sau khi phaThể tích sau khi phaCách pha
250mg/5ml30 mlĐể pha thành 30 ml hỗn dịch dùng cốc chia liều đong nước đến vạch 20 ml rồi chia 20 ml nước thành 2-3 lần thêm nước vào lọ, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Mỗi lần thêm nước đậy nắp chặt, lắc kĩ đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất.
60 mlĐể pha thành 60 ml hỗn dịch dùng cốc chia liều đong 1 lần nước đến vạch 20 ml và đong 1 lần nước đến vạch 17,5 ml. Tổng lượng nước thêm vào là 37,5 ml được chia thành 2-3 lần thêm nước vào lọ, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Mỗi lần thêm nước đậy nắp chặt, lắc kĩ đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất.
100 mlĐể pha thành 100 ml hỗn dịch dùng cốc chia liều đong 2 lần nước đến vạch 25 ml và đong 1 lần nước đến vạch 12,5 ml. Tổng lượng nước thêm vào là 62,5 ml được chia thành 2-3 lần thêm nước vào lọ, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Mỗi lần thêm nước đậy nắp chặt, lắc kĩ đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất.

Chú ý: Sau khi pha, hỗn dịch có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Các lọ thuốc phải được đậy nắp kín và trước mỗi lần dùng thuốc phải lắc kỹ để tạo hỗn dịch đồng nhất mới được dùng thuốc. Hỗn dịch sau pha có thể được sử dụng trong vòng 10 ngày, sau 10 ngày không được sử dụng lượng thuốc dư.

Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên:

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 300 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm họng/viêm amiđan: 300 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày; hoặc 600 mg/lần x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, 10 ngày.
  • Viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính,viêm xoang, viêm họng/viêm amiđan: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày; hoặc 14mg/kg/lần/ngày trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 7mg/kg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Bảng liều dùng cho trẻ em theo cân nặng:

Cân nặng (kg)Liều dùng (250mg/5ml)
9Dùng liều sản phẩm 125mg/5ml
182,5ml/12 giờ hoặc 5ml/24 giờ
273,75ml/12 giờ hoặc 7,5ml/24 giờ
365ml/12 giờ hoặc 10ml/24 giờ
Từ 436ml/12 giờ hoặc 12ml/24 giờ

Chú ý: Với trẻ em có cân nặng ≥ 43 kg có thể dùng liều tối đa 600 mg mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút, liều dùng của cefdinir phải là 300 mg cho mỗi ngày một lần.

Đối với bệnh nhân trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2, liều cefdinir nên là 7 mg/kg (tối đa 300 mg) cho mỗi ngày một lần.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:

Chạy thận nhân tạo sẽ loại bỏ Cefdinir ra khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính, liều lượng ban đầu được khuyến cáo là 300 mg hoặc 7 mg/kg vào những ngày không chạy thận nhân tạo. Vào những ngày chạy thận nhân tạo, liều dùng là 300 mg (hoặc 7 mg/kg), dùng vào lúc kết thúc mỗi phiên chạy thận nhân tạo.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trường hợp quá liều Cefdinir chưa được ghi nhận.

Triệu chứng ngộ độc quá liều của kháng sinh nhóm Cephalosporin như buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,...

Xử trí: Điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc ra ngoài cơ thể. Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều Ankodinir, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

ADR >= 1/100:

Ỉa chảy, buồn nôn, đau đầu, viêm âm đạo, đau bụng.

1/1000<ADR<1/100:

Ban đỏ, đầy bụng, khó tiêu, nôn, táo bón, biếng ăn, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, mơ màng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với Cefdinir và các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Chỉ định kháng sinh khi không nghi ngờ nhiễm trùng hoặc nhiễm khuẩn, chỉ định dự phòng có thể làm tăng nguy cơ phát triển sinh vật kháng thuốc.

Giống như kháng sinh phổ rộng khác sử dụng kéo dài có thể dẫn đến xuất hiện và phát triển vi khuẩn kháng thuốc. Theo dõi tình trạng nhiễm khuẩn là cần thiết, nếu có nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình điều trị có thể cần sử dụng điều trị thay thế khác.

Cefdinir nên được chỉ định thận trọng ở những người có tiền sử viêm đại tràng.

Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: Mày đay, phát ban, hen phế quản.

Bệnh nhân suy thận nặng, người lớn tuổi, suy kiệt.

Bệnh nhân tiểu đường cần thận trọng sử dụng vì hỗn dịch uống có chứa đường.

Bệnh nhân có yếu tố di truyền về dung nạp fructose, hoặc kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Tác động của các thuốc khác với cefdinir:

Thực phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu Cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau Cefdinir 2 giờ. Với những công thức bổ sung sắt (chứa 2,2 mg sắt nguyên tố) không gây ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cefdinir, do đó cefdinir có thể uống cùng các công thức này.

Probenecid: Làm giảm thải trừ của Cefdinir qua thận.

Thuốc kháng acid (có chứa aluminium và magnesium): Dùng Cefdinir cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc kháng acid.

Ảnh hưởng tới xét nghiệm:

Dùng cefdinir có thể tạo kết quả dương tính giả xét nghiệm ceton trong nước tiểu sử dụng thuốc thử nitroprusside.

Dùng cefdinir cũng có thể tạo kết quả dương tính giả với xét nghiệm glucose trong nước tiểu sử dụng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling.

Kháng sinh nhóm cephalosporin cũng được báo cáo tạo ra kết quả dương tính giả xét nghiệm Coombs trực tiếp.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Ankodinir được chỉ định điều trị những bệnh gì?

  • Thuốc Ankodinir chứa thành phần gì?

  • Nên tránh sử dụng Ankodinir trong những trường hợp nào?

  • Nên sử dụng Ankodinir như thế nào cho an toàn và hiệu quả?

  • Có thể tự ý tăng hoặc giảm liều lượng Ankodinir không?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TH

    Nguyên thi hien

    5
    E muốn mua loại thuốc này.. Xin hỏi giá bao nhiêu ạ
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Nguyên thi hien,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AN

    Anh Nghiệp

    giá bao nhieu hop nay
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào anh Nghiệp,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • T

      Thúy

      có hàng chưa vậy? bao nhiêu tiền
      16 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Thúy,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      16 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời