Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc xương khớp |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Tăng canxi máu, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | M/S. Olive Healthcare |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-19122-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Arbol 100 của Công ty Olive Healthcare (Ấn Độ), hoạt chất chính là Alfacalcidol, là thuốc được dùng trong trường hợp hạ calci máu, suy tuyến cận giáp, hạ photphat máu, loạn dưỡng xương do thận, còi xương hoặc loãng xương. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Arbol-100 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alfacalcidol | 1mcg |
Thuốc Arbol 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Alfacalcidol (1 alpha - hydroxycolecalciferol, 1 - OHD3) là dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, đã được hydroxyl hoá ở vị trí 1 alpha. Alfacalcidol được hydroxyl hoá dễ dàng, tại vị trí 25, bởi hệ microsom của gan, để tạo thành calcitriol [1,25 - (OH)2D3]. Đây là chất chuyển hoá có tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.
Giảm hydroxyl hoá 1 alpha ở thận làm giảm sản xuất 1,25 - (OH)2D3 nội sinh. Điều này gây ra rối loạn trao đổi chất khoáng được tìm thấy trong một số bệnh, bao gồm bệnh thận xương, cường cận giáp, hạ calci máu ở trẻ sơ sinh và bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D. Điều này có thể dẫn đến giảm canxi huyết không thể đoán trước, có thể mất vài tuần hoặc vài tháng để khôi phục. Ưu điểm chính của alfacalcidol là sự khởi đầu nhanh hơn, cho phép chuẩn độ chính xác hơn về liều lượng. Do đó, hạ calci máu có thể xảy ra trong vài ngày sau khi ngưng điều trị.
Alfacalcidol hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Alfacalcidol và các chất chuyển hoá của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Alfacalcidol chuyển hoá ở gan thành 1,25 - (OH)2D3, là chất có tác dụng điều hòa nồng độ calci và photpho trong huyết thanh.
Thuốc được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, một lượng nhỏ bài bài tiết qua nước tiểu.
Thuốc Arbol 100 được dùng đường uống.
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc theo khuyến cáo của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Các triệu chứng có thể bao gồm chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn và nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, ra mồ hôi, nhức đầu, khát nước, buồn ngủ và chóng mặt và tăng calci máu.
Xử trí
Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như: Furosemid và acid ethacrynic) để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Arbol 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn của triệu chứng quá liều bao gồm: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, giảm cân, đổ mồ hôi, đau đầu, khát nước, chóng mặt và tăng nồng độ calci, photphat trong máu và nước tiểu.
Hiếm khi xảy ra
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Arbol 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tăng calci, photphat, magie huyết tương.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc vitamin D hoặc tiền sử quá mẫn với tác dụng của vitamin D.
Alfacalcidol làm tăng hấp thu calci và photphat ở ruột, do đó cần theo dõi nồng độ của calci và photpho, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng ở bệnh nhân sỏi thận.
Thuốc có tác dụng không mong muốn gây đau đầu chóng mặt nên cẩn thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc,
Nghiên cứu trên động vật không thấy bất kỳ nguy hiểm nào khi dùng thuốc. Tuy nhiên, chỉ sử dụng alfacalcidol trong khi mang thai nếu điều trị là cần thiết và không có thay thế nào tốt hơn.
Alfacalcidol được tìm thấy trong sữa mẹ của các bà mẹ sử dụng alfacalcidol. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự trao đổi canxi ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ và ngưng cho con bú cần được xem xét.
Không nên điều trị đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu alfacalcidol ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu alfacalcidol ở ruột.
Điều trị đồng thời alfacalcidol với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều alfacalcidol hoặc ngừng dùng alfacalcidol tạm thời.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ alfacalcidol trong huyết tương.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của alfacalcidol.
Không nên dùng đồng thời alfacalcidol với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Huệ,
Dạ sản phẩm có giá 221,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TÙNG
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 7,367 ₫/ viên, 10 viên 73,670 ₫.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huệ
Hữu ích
Trả lời