Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống đông máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Suy thận, Hen phế quản, Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tim, Bệnh ưa chảy máu |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-3497-07 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc ASPIRIN MKP 81 là sản phẩm của CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR, thành phần chính là Acid acetylsalicylic (aspirin). ASPIRIN MKP 81 được dùng để phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ, giảm đau từ nhẹ đến trung bình. Thuốc ASPIRIN MKP 81 dạng viên bao phim tan trong ruột, đóng gói vỉ bấm 10 viên, hộp 10 vỉ; vỉ xé 10 viên, hộp 10 vỉ. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Aspirin MKP 81 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylsalicylic acid | 81mg |
Thuốc ASPIRIN MKP 81 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.
Acid acetylsalicylic (aspirin) được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, một phần acid acetylsalicylic được thủy phân thành salicylate trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần acid acetylsalicylic gắn protein huyết tương với tỷ lệ 80 - 90% và được phân bố rộng.
Salicylate được thanh thải chủ yếu ở gan. Salicylate cũng được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và tụt pH qua nước tiểu, thải trừ qua thận liên quan đến các quá trình lọc cầu thận, thải trừ tích cực qua ống thận và tái hấp thu thụ động qua ống thận. Salicylate có thể được thải trừ qua thẩm tách máu.
Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.
Dùng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều đề nghị:
Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ:
Uống 1 - 2 viên/ngày.
Giảm đau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 - 6 viên/lần x 4 - 6 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày.
Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 4-6 lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Điều trị quá liều salicylate gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ; điều trị chứng tích cetone; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Theo dõi nồng độ salicylate huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylate. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonate uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylate. Nếu dùng acetazolamide, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylate (gây nên do tăng thâm nhập salicylate vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc ASPIRIN MKP 81, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
Toàn thân: Sốc phản vệ, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở.
Máu: Thiếu máu tan huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
TKTW: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Máu: Thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Chuyển hoá, tiết niệu: Độc hại gan, suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc ASPIRIN MKP 81 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn càm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác trước đây.
Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
Cần phải giảm liều ờ người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc aspirin.
Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.
Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.
Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.
Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với warfarin.
Làm tăng nồng độ methotrexate, thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea, phenytoin, acid valproic trong huyết thanh và tăng độc tính.
Làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
CÔNG TY CỐ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR được thành lập từ năm 1975, với tên gọi là Xí nghiệp Dược phẩm Trung ương 24, là đơn vị thành viên của Tổng công ty Dược Việt Nam. Năm 2001, Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Định hướng phát triển của MEKOPHAR là đầu tư nghiên cứu phát triển, đặc biệt là nghiên cứu để đưa vào sản xuất các sản phẩm mới có chất lượng cao, giá cả phù hợp, xây dựng các dây chuyền sản xuất dược phẩm mới đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, tăng cường vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế đã được khẳng định.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm có giá 26,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
trang
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Trang,
Dạ sản phẩm có giá 26,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c vui
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào chị Vui,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trinh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Trinh,
Dạ sản phẩm có giá 26,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn đôn ánh
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Nguyễn Đôn Ánh,
Dạ rất tiếc với sản phẩm Aspirin 81mg hàng ngoại tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Trả lời