Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Ống |
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách | Hộp 30 Ống x 300ml |
Thành phần | Calci gluconat, Calci glucoheptonat |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Bệnh tim mạch, U ác tính |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24130-16 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc A.T Calci Plus An Thiên do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, chứa thành phần chính gồm Calci glucoheptonat 700 mg và Calci gluconat 300 mg. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp cung cấp calci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, quy cách đóng gói hộp 30 ống nhựa x 10 ml. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Dung dịch uống A.T Calci Plus là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci gluconat | 300mg |
Calci glucoheptonat | 700mg |
Thuốc A.T Calci Plus An Thiên được chỉ định trong trường hợp:
Dùng để cung cấp calci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén.
Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào, bao gồm: Sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, điều chỉnh enzym, và hoạt động cũng như sự tiết của các hormon. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự cốt hóa xương mới thành lập.
Calci glocoheptonat:
Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin. Vì thế, A.T Calci Plus An Thiên phải được uống cách xa cách thuốc này tối thiểu 3 giờ.
Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.
A.T Calci Plus An Thiên có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác.
Tăng calci máu khi dùng kết hợp A.T Calci Plus An Thiên với thuốc lợi tiểu thiazid.
Hấp thu
Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non qua sự vận chuyển chủ động hay khuếch tán thụ động. Khoảng 30% calci được hấp thụ và sự hấp thu calci thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non; cũng như khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù trong giai đoạn thiếu nhi, mang thai và cho con bú và phần nào do có tác động của vitamin D.
Phân bố
Calci qua được nhau thai và phân phối qua sữa mẹ. 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn tại ống thận. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (PTH).
Thải trừ
Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Calci không hấp thu được thải trừ qua phân, cùng với bài tiết qua mật và dịch tụy. Một lượng nhỏ mất qua mồ hôi, da, tóc và móng.
Uống trực tiếp.
Người lớn
Uống mỗi lần 1 ống 10 ml, ngày 3 lần.
Trẻ em
Mỗi ngày uống 1 ống 10 ml.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết.
Các triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Chán ăn, nôn, mửa, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật; trường hợp nặng: Hôn mê, loạn nhịp, ngừng tim.
Ngừng uống bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.
Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc A.T Calci Plus An Thiên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn tĩnh mạch ngoại vi.
Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Vã mồ hôi.
Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Máu: Huyết khối.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc A.T Plus An Thiên chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân tiểu đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm.
Tránh dùng thuốc nếu có tăng calci huyết hay trường hợp bị sỏi thận.
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.
Dùng thận trọng cho bệnh nhân bị giảm chức năng thận. Do tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazide, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocycline, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những khoáng chất thiết yếu khác.
Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+/K+ - ATPase của glycozid tim.
Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.
Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramine, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.
Thuốc lợi niệu thiazid, làm tăng nồng độ calci huyết.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Mai Huế,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 165,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
THU
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Thu,
Dạ sản phẩm có giá 165,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị hằng
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào chị Hằng,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c giang
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào c giang,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được ạ.
Mọi chi tiết chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm Viết Thắng
Hữu ích
ThaoHTT32
Chào bạn Phạm Viết Thắng,
Dạ hiện chưa có thông tin về thời gian có hàng lại ạ. Nhà thuốc gửi bạn sản phẩm tham khảo tại LINK. Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Hữu ích
mai huế
Hữu ích
Trả lời