Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc bôi ngoài da |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | Betamethasone, Neomycin Sulphate |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | ATCO |
Nước sản xuất | Pakistan |
Xuất xứ thương hiệu | Ai Cập |
Số đăng ký | VN-12166-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | AtcoBeta-N là sản phẩm của Atco Laboratories., Ltd – Pakistan, thành phần gồm betamethasone valerate, neomycin sulphate. Đây là thuốc dùng điều trị viêm da có đáp ứng với corticosteroid dùng tại chỗ; chàm bao gồm:
|
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc mỡ Atcobeta-N 01% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone | 0.1% |
Neomycin Sulphate | 0.5% |
Thuốc AtcoBeta-N được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Betamethasone valerate là một corticosteroid có tính kháng viêm và ức chế miễn dịch tại chỗ. Tương tự các hormon steroid khác, betamethasone valerate tác động bằng cách kiểm soát mức độ tổng hợp các protein. Neomycin có tính kháng khuẩn với các vi khuần nhạy cảm bao gồm phần lớn các vi khuẩn gram dương cũng như gram âm, neomycin hiệu quả trên các bệnh da nhiễm khuẩn.
Betamethasone
Hấp thu:
Betamethasone cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
Phân bố:
Betamethasone phân bố nhanh chóng vào tắt cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn.
Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethasone, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
Chuyển hóa:
Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethasone, chậm hơn và ái lực liên kết protein cùa chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Thải trừ: Qua nước tiểu.
Neomycin
Hấp thu:
Thuốc có thể được hấp thu tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.
Thải trừ:
Thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 - 3 giờ.
Bôi một lượng nhỏ thuốc 2 - 3 lần mỗi ngày lên vùng da bị bệnh hoặc tuân theo sự chỉ định của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hiếm khi xảy ra quá liều cấp, tuy nhiên, khi bị quá liều mãn tính hay lạm dụng thuốc, có thể gặp triệu chứng cường vỏ thượng thận, lúc này, nên ngưng dùng corticoid tại chỗ ngay.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc AtcoBeta-N, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR >1/100
Nội tiết - chuyển hóa: Các triệu chứng của cường vỏ thượng thận. Tác dụng này thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ em, trên vùng da bị băng ép ở trẻ sơ sinh, trẻ mặc tã giấy cũng là một dạng vùng da bị băng kín.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, nhiễm trùng thứ phát teo da, chứng vạch da và hạt kê ở da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Da: Dạng mụn mủ gặp trong trường hợp điều trị vảy nến bằng corticosteroid (hay dán chặt).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ trong trường hợp có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra trong khi đang sử đụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc AtcoBeta-N chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Sang thương da do nhiễm virut;
Mụn trứng cá;
Viêm da quanh miệng;
Thuốc có chứa neomycin không nên dùng điều trị viêm tai ngoài khi màng nhĩ bị thủng vì có thể gây độc tính ở tai.
Các corticoid sẽ hấp thu vào cơ thể nhiều hơn nếu bôi thuốc trong thời gian dài trên diện rộng cùa da, trên vùng da mỏng, ở các nếp gấp da, hay ở vùng da đang bị băng ép (bao gồm cả việc mặc tá). Việc này làm tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ tại chỗ như làm mỏng da cũng như các tác dụng phụ toàn thân như giảm sản xuất các hormon tuyến thượng thận.
Vì vậy, nếu có thể, cần tránh dùng thuốc liên tục trong thời gian dài, nhất là trên trẻ em và trên diện rộng da. Chỉ áp dụng kỹ thuật băng ép vùng da bệnh khi có hướng dẫn của bác sỹ.
Thuốc này chỉ được dùng ngoài da.
Khi được chỉ định dùng thuốc này để điều trị vảy nến, cần thường xuyên đến bác sỹ để theo dõi. Vì mặc dù các corticoid có thể hữu dụng trong điều trị vảy nến trong thời gian ngắn, các corticoid đôi khi có thể làm cho bệnh vảy nến trở nên xấu hơn, và có thể tạo điều kiện chuyển thành dạng vảy nến có mủ sau khi ngưng điều trị.
Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt hay các vùng niêm mạc mỏng, ẩm ướt trong cơ thể như là miệng, hốc mũi (màng nhày). Rửa bằng nước nguội nếu tình cờ xảy ra sự tiếp xúc này. Không nên dùng thuốc này quá 5 ngày trên mặt hay trên trẻ em.
Nếu được bác sỹ khuyên nên băng vết thương khi dùng thuốc này, cần làm sạch da trước khi băng vết thương. Khi thuốc được chỉ định dùng trên trẻ em hay trên mặt, không nên áp dụng kỹ thuật băng ép (kể cả việc mặc tã) trên vùng da cần điều trị, vì việc này có thể làm tăng sự hấp thu thuốc vào cơ thể, dẫn đến tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ.
Rữa tay cẩn thận sau khi bôi thuốc, trừ khi tay đang là vùng da cần điều trị.
Không dùng thuốc quá thời gian bác sỹ chỉ định, hay cho các nhiễm trùng tái phát, vì việc này có thể làm cho da trở nên quá mẫn cảm hay dị ứng thuốc.
Hỏi ý kiến bác sỹ khi thấy nhiễm trùng lan rộng, hay kết quả không hay tiến triển ít sau 7 ngày điều trị, vì có thể cần phải ngưng dùng thuốc để chuyển sang dùng kháng sinh đường uống.
Không pha loãng thuốc bằng các chất làm ẩm hay bất cứ chất nào khác.
Không có ảnh hưởng.
Chỉ dùng corticoid dùng tại chỗ cho phụ nữ có thai khi lợi ích đem đến hơn hẳn nguy cơ có thể có trên thai nhi. Không nên dùng thuốc quá độ như dùng với liều lượng lớn hay với thời gian kéo dài trên phụ nữ mang thai.
Hiện không biết corticoid dùng tại chỗ được hấp thu vào máu với lượng có đủ để có thể tìm thấy trong sữa mẹ không. Corticoid dạng hấp thu toàn thân được bài tiết vào sữa máu với lượng hầu như không đủ để gây tác động có hại trên trẻ. Tuy nhiên, nân thận trọng khi dùng corticoid tại chỗ trên phụ nữ cho con bú.
Không có tương tác đáng kể. Tuy nhiên, khi bôi thuốc trên diện rộng da trong thời gian dài, lượng hoạt chất hấp thu vào cơ thể có thể đủ để ảnh hưởng đến các thuốc đang dùng khác. Hỏi ý kiến bác sỹ hay dược sỹ để có thêm thông tin.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào Chị Mai,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
lí a mùi
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn lí a mùi,
Dạ sản phẩm có giá 31,000 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH VINH
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Vinh,
Dạ sản phẩm Thuốc mỡ Atcobeta-N 0,1% Atco điều trị viêm da, chàm dị ứng, chưa có tác dụng điều trị lang ben ạ.
Nhà thuốc thông tin đến anh ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Ngân
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào chị Ngân,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Quý
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Qúy,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ phù hợp với tình trạng của bé ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
C Thương
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Thương,
Dạ sản phẩm có giá 31,000 ₫/tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến
Hữu ích
Chị Mai