Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 10 Gói x 0.8g/gói |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Jersey |
Nước sản xuất | Hoa Kỳ |
Xuất xứ thương hiệu | Hoa Kỳ |
Số đăng ký | VD-17976-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Augxicine là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha, chứa kháng sinh amoxicilin và acid clavulanic, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Augxicine 250mg/31.25mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 250mg |
Clavulanic acid | 31.25mg |
Thuốc Augxicine được chỉ định dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta - lactamase.
Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.Coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enierobacieriaceae và Hemophilus influenzae).
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng penicilin và các cephalosporin.
Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus infiuenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Tóm lại, phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương
Vi khuẩn Gram âm
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 - 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh.
Sau một giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanìc là khoảng 1 giờ.
55% - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavualnic.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng liên quan đến amoxicilin.
Trẻ trên 30 tháng tuổi có chức năng thận bình thường
80mg/kg/ngày chia 3 lần, không dùng vượt quá 3 g/ngày.
Trẻ trên 30 tháng tuổi suy thận
Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Lớn hơn 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Từ 10 đến 30 ml/phút: Không quá 15 mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày.
Nhỏ hơn 10 ml/phút: Không quá 15 mg/kg cân nặng/một ngày.
Thẩm phân máu
15 mg/kg cân nặng/ngày; thêm 15 mg/kg cân nặng trong và sau khi thẩm phân máu.
Người lớn
250 mg/lần, cách 8 giờ/lần. Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500 mg cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi dùng quá liều, thuốc vẫn ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Augxicine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu chảy; ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/100
Tăng bạch cầu ái toan; buồn nôn, nôn; viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng; ngứa, ban đỏ , phát ban.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR ≤ 1000
Phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Augxicine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và các cephalosporin) .
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin.
Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, các triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Người bệnh bị phenylceton niệu.
Chưa ghi nhận.
Vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú, có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với người đang điều trị bằng thuốc chống đông.
Giống các kháng sinh có phổ tác động rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Hồng Ino,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hiền
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Hiền,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Hạnh
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Nguyễn Thị Hạnh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg Jersey điều trị viêm amidan, viêm xoang (10 gói x 1000mg) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm Hà
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phạm Hà,
Dạ thuốc chỉ nên sử dụng cho bé từ 2 tuổi trở lên, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự Bột Auclanityl 250/31.25mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (12 gói x 3,8g), liều dùng thông thường cho bé uống 20 mg amoxicilin/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. Tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Thơi
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào chị Thơi,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hồng Ino
Hữu ích
Trả lời