Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêm chích & dịch truyền/
  4. Thuốc tiêm chích
Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml Cenexi giảm co thắt trong hen phế quản, viêm phế quản mạn (5 ống x 1ml)
Thương hiệu: Cenexi

Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml Cenexi giảm co thắt trong hen phế quản, viêm phế quản mạn (5 ống x 1ml)

000014280 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêm chích

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 5 Ống x 5ml

Thành phần

Terbutaline sulphate

Chỉ định

Chống chỉ định

Sản giật, Sảy thai, Bệnh tim mạch

Nhà sản xuất

Cenexi

Nước sản xuất

Pháp

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Số đăng ký

VN-20227-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Bricanyl 0.5 mg/ml giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Điều trị ngắn hạn dọa đẻ non. Ngăn ngừa dọa đẻ non (22 – 37 tuần thai) trong trường hợp không có hoặc có chống chỉ định về sản khoa với các biện pháp giảm co thắt khác.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Terbutaline sulphate

0.5mg/ml

  • Dược chất chính: Terbutaline sulphate 0.5 mg/ml
  • Loại thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 5 ống 1ml, dung dịch tiêm

Công dụng của Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml

  • Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
  • Điều trị ngắn hạn dọa đẻ non.
  • Ngăn ngừa dọa đẻ non (22 – 37 tuần thai) trong trường hợp không có hoặc có chống chỉ định về sản khoa với các biện pháp giảm co thắt khác.

Cách dùng Thuốc tiêm Bricanyl 0.5mg/ml

Cách dùng

Thuốc dùng tiêm

Liều dùng

Co thắt phế quản:
Người lớn:

  • Tiêm dưới da: nửa ống 1 ml (0,5 ml = 0,25 mg)/lần có thể lên đến 4 lần/ ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5 mg)/lần.
  • Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5 mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ.

Trẻ em:

  • Tiêm dưới da: 5 mcg/kg thể trọng/lần (0,01 ml/kg thể trọng/lần) có thể lên đến 4 lần/ ngày = 20 mcg/kg thể trọng/ ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10 mcg/kg thể trọng/lần (0,02 ml/kg thể trọng/lần).
  • Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng việc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5 mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều có thể tăng lên đến 5 mcg/ phút. Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh, có thể truyền cách khoảng hoặc liên tục, có thể phối hợp đồng thời với cách truyền thông thường.

Dọa sinh non:

  • Liều tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Phải theo dõi chặt chẽ hai thông số này trong khi điều trị. Khởi đầu, truyền liều 5 mcg/phút trong 20 phút đầu tiên, liều có thể tăng lên từng bậc 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút cho đến khi cơn co thắt ngừng. Liều trên 10 mcg/phút hiếm khi được sử dụng, không nên truyền với tốc độ vượt quá liều 20 mcg/phút. Ngưng truyền nếu cơn co thắt vẫn xảy ra cho dù đã đạt đến mức liều tối đa. Nếu đạt hiệu quả, tiếp tục truyền trong vòng 1 giờ ở tốc độ đã chọn, sau đó liều có thể giảm từng bậc 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút đến liều thấp nhất có thể dùng mà không còn các cơn co thắt. Liệu trình điều trị không nên kéo dài quá 48 giờ.

Làm gì khi dùng quá liều?

Độc tính:

  • Trẻ em 1 năm tuổi: liều 2mg không gây ra triệu chứng gì. Trẻ em từ 2 tuổi đến 4 tuổi: liều 5-10 mg gây nhiễm độc nhẹ, liều 10-30 mg gây nhiễm độc từ nhẹ đến trung bình, và liều 30-45 mg gây nhiễm độc trung bình.
  • Ở người lớn: liều 150-250 mg gây nhiễm độc mức độ trung bình sau khi rửa dạ dày, liều 350 mg gây nhiễm độc từ trung bình đến nặng sau khi rửa dạ dày, liều 1,35 mg tiêm dưới da ở trẻ em 1 tuổi và liều 1,75 mg tiêm dưới da ở người lớn có thể gây nhịp tim nhanh.

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn, nhức đầu, bồn chồn, kích thích, kích động, run và buồn ngủ. Có thể xảy ra co giật. Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp trên thất và thất, hồi hộp, có thể làm tăng hoặc hạ huyết áp. Nhiễm axít chuyển hóa, tăng đường huyết và giảm kali huyết. Trong những trường hợp trầm trọng có thể xảy ra tiêu cơ vân và suy thận.

Điều trị:

  • Nếu cần, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Theo dõi điện tâm đồ (ECG).
  • Đối với các triệu chứng nhịp tim nhanh: nên dùng metoprolol (hoặc thay thế bằng atenolol) hoặc propranolol (hoặc thay thế bằng thuốc ức chế beta không chọn lọc khác) cho bệnh nhân không mắc hen trong khi verapamil thường được lựa chọn để xử trí các triệu chứng nhịp tim nhanh liên quan đến bệnh nhân hen. Loạn nhịp thất trên bệnh nhân hen được điều trị bằng lidocain, và dùng metoprolol hoặc propranolol để xử trí triệu chứng loạn nhịp thất trên các bệnh nhân khác.
  • Lo âu: Tiêm tĩnh mạch Diazepam 5-10 mg (trẻ em 0,1-0,2 mg/kg). Việc điều chỉnh tình trạng giảm kali máu và nhiễm toan chuyển hóa là rất cần thiết. Có thể sử dụng liệu pháp điều trị triệu chứng khác.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình

Tác dụng phụ

Mức độ trầm trọng của tác dụng phụ tùy thuộc vào liều và đường sử dụng. Điều chỉnh liều ngay lúc đầu sẽ làm giảm tác dụng phụ. Hầu hết các tác dụng phụ được ghi nhận mang tính chất của các amin cường giao cảm và thường giảm sau 1-2 tuần đầu điều trị. Khi mới dùng thuốc, tối thiểu 50% bệnh nhân có tác dụng ngoại ý run cơ. Các tác dụng ngoại ý được liệt kê trong bảng dưới theo hệ cơ quan và tần xuất xảy ra: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (< 1/10, ≥ 1/100), hiếm gặp (≥1/10.000, <1/1.000), chưa rõ (không thể tính được từ dữ liệu hiện có).

Lưu ý

Chống chỉ định

Quá mẫn với terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc được mô tả trong phần Thành phần và hàm lượng.
Đối với dọa đẻ non, chống chỉ định thuốc tiêm Bricanyl trong các trường hợp sau:
• Thai nghén dưới 22 tuần tuổi.
• Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim cấp hoặc yếu tố nguy cơ rõ rệt của nhồi máu cơ tim.
• Dọa sảy thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng giữa chu kỳ.
• Các tình trạng của mẹ và thai không cho phép kéo dài tình trạng thai nghén, như nhiễm độc máu nghiêm trọng, nhiễm trùng tử cung, xuất huyết âm đạo dẫn đến nhau tiền đạo, sản giật hoặc tiền sản giật nghiêm trọng, bong nhau thai, hoặc chèn ép dây chằng.
• Thai chết lưu, thai chết vì dị tật.
• Bệnh nhân có tiền sử các bệnh trước đó mà thuốc tương tự chủ vận bêta (beta-mimetic) có thể gây ra tác dụng phụ như tăng áp động mạch phổi và rối loạn tim như bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hoặc các tình trạng làm hẹp đường ra thất trái (hẹp cung động mạch chủ).

Thận trọng khi sử dụng

Phụ nữ có thai

  • Co thắt phế quản: Nguy cơ khi dùng thuốc trong thời gian mang thai vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Dọa đẻ non: Chống chỉ định dùng thuốc tiêm Bricanyl để điều trị dọa đẻ non trước 22 tuần thai (xem mục Chống chỉ định). Hạ đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non khi người mẹ đã được điều trị bằng các chất kích thích bêta-2.

Phụ nữ cho con bú

  • Terbutaline đi qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng trên nhũ nhi ở các liều điều trị.

Tương tác thuốc

Thuốc chẹn thụ thể β, dẫn xuất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu, halothan, salbutamol, ipratropium

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CA

    CHỊ ANH

    Vui lòng cho mình đặt 10 hộp
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào chị Anh,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trang

    Giá Bricanyl
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Trang,

      Dạ sản phẩm có giá 65,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    CHỊ MAI

    1 hộp
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào chị Mai,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • M

      Mai

      1 hộp giá sao
      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênDược sĩ

      Chào bạn Mai,

      Dạ sản phẩm có giá 65.000đ/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    Anh Hiệp

    10 hộp
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào anh Hiệp,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    Anh Hiệp

    10 hộp
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào Anh Hiệp,
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận