Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc cầm máu
Thuốc tiêm Cammic 250mg/5ml Vinphaco điều trị và phòng ngừa chảy máu (10 vỉ x 5 ống)
Thương hiệu: Vinphaco

Thuốc tiêm Cammic 250mg/5ml Vinphaco điều trị và phòng ngừa chảy máu (10 vỉ x 5 ống)

000303390 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc cầm máu

Dạng bào chế

Thuốc tiêm

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 5 Ống

Thành phần

Chỉ định

Xuất huyết, Đa kinh, Tan huyết do lao phổi, Chảy máu thận, Chảy máu mũi

Chống chỉ định

Huyết khối

Nhà sản xuất

VINPHACO

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-28697-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cammic là một sản phẩm của Dược phẩm Vĩnh Phúc, thành phần chính là Acid tranexamic. Thuốc được dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin, cho bệnh nhân có nguy cơ cho chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (dùng trong thời gian ngắn); điều trị biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối và điều trị phù mạch di truyền.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc tiêm Cammic 250mg/5ml là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Cammic 250mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tranexamic acid

250

Công dụng của Thuốc tiêm Cammic 250mg/5ml

Chỉ định

Thuốc chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.

Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cho chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chảy máu cam...).

Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.

Điều trị phù mạch di truyền.

Dược lực học

Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.

Dược động học

Hấp thu

Dùng đường tiêm tĩnh mạch thuốc đạt nồng độ tối đa ngay lập tức và giảm toàn bộ sau 6 giờ.

Phân phối

Thuốc được phân bố đến tất cả các mô, đến dịch não tuỷ chậm hơn, thể tích phân phối là 33% khối lượng cơ thể.

Chuyển hoá

Sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc có thời gian bán huỷ khoảng 2 giờ.

Đào thải

Hơn 95% liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ.

Cách dùng Thuốc tiêm Cammic 250mg/5ml

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 2 ml/phút.

Liều dùng

Liều thông thường: 500 - 1000 mg hoặc 10 đến 15 mg/kg thể trọng mỗi lần, 2 đến 3 lần mỗi 24 giờ.

Phân hủy fibrin toàn thân: 1000 mg/lần, tiêm tĩnh mạch chậm 3 đến 4 lần mỗi 24 giờ.

Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 500 đến 1000 mg/lần, 2 đến 3 lần mỗi 24 giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật. Sau đó chuyển sang đường uống.

Người suy thận nặng cần phải điều chỉnh liều dùng của acid tranexamic như sau:

Nồng độ creatinin trong huyết thanh nanomol/ml (nmol/ml) hoặc micromol/lít

Liều tiêm tĩnh mạch của acid tranexamic

120 đến 249

10 mg/kg thể trọng, 2 lần mỗi 24 giờ

250 đến 500

10 mg/kg thể trọng, 1 lần mỗi 24 giờ

> 500

5 mg/kg thể trọng, 2 lần mỗi 24 giờ

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic.

Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Cammic thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Toàn thân: Chóng mặt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Mắt: Thay đổi nhận thức màu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Cammic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với acid tranexamic.

  • Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.

  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

Thận trọng khi sử dụng

Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.

Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên: Có nguy cơ bị tắc trong thận.

Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thời khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.

Thời kỳ cho con bú

Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.

Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • MQ

    Bsty Minh Quân

    Giá bao nhiêu 1 hộp vậy shop
    18/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Dược sĩ

      Chào Bạn Quân,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      18/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời